Câu 1:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số , ta cần kiểm tra các đoạn trên đồ thị hàm số để xem hàm số tăng hay giảm trên các đoạn đó.
- Trên khoảng , đồ thị hàm số đang giảm dần, tức là hàm số nghịch biến.
- Trên khoảng , đồ thị hàm số đang tăng dần, tức là hàm số đồng biến.
- Trên khoảng , đồ thị hàm số đang giảm dần, tức là hàm số nghịch biến.
Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng .
Vậy đáp án đúng là:
B. .
Câu 2:
Để tìm bán kính của mặt cầu , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn:
Phương trình mặt cầu có dạng chuẩn là , trong đó là tâm của mặt cầu và là bán kính.
2. Hoàn thành bình phương:
Ta nhóm các hạng tử liên quan đến , , và lại và hoàn thành bình phương:
Ta thêm và bớt các hằng số để hoàn thành bình phương:
Điều này dẫn đến:
3. Nhận diện tâm và bán kính:
Từ phương trình chuẩn , ta thấy tâm của mặt cầu là và bán kính là .
Vậy bán kính của mặt cầu là 4.
Đáp án đúng là: C. 4.
Câu 3:
Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng:
Ta tính:
Chia cả tử và mẫu cho :
Khi , các phân số và sẽ tiến đến 0:
2. Kết luận:
Giới hạn trên cho thấy khi tiến đến vô cùng, giá trị của tiến đến . Do đó, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng .
Vậy đáp án đúng là:
C. .
Câu 4:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần . Do đó, .
2. So sánh các giá trị trong bất phương trình:
- Ta có .
- Vì cơ số của lôgarit là (một số nhỏ hơn 1), nên hàm lôgarit giảm. Do đó, nếu , thì .
3. Giải bất phương trình :
-
-
4. Xác định tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện xác định và kết quả từ bất phương trình , ta có:
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là .
Đáp án đúng là: A. .
Câu 5:
Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng được cho bởi phương trình tham số:
Chúng ta cần xác định các hệ số của tham số trong mỗi phương trình.
- Từ phương trình , ta thấy hệ số của là .
- Từ phương trình , ta thấy hệ số của là .
- Từ phương trình , ta thấy hệ số của là .
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ có các thành phần tương ứng với các hệ số này, tức là:
Tuy nhiên, để chọn đáp án đúng từ các lựa chọn đã cho, chúng ta cần kiểm tra lại các lựa chọn:
A.
B.
C.
D.
Ta thấy rằng vectơ không nằm trong các lựa chọn trên. Tuy nhiên, vectơ chỉ phương của đường thẳng có thể là bội của vectơ ban đầu. Do đó, ta có thể nhân vectơ với để tìm một vectơ chỉ phương khác:
Vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 6:
Để tính thể tích của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định diện tích đáy ABCD:
- Đáy ABCD là hình chữ nhật với và .
- Diện tích đáy là:
2. Xác định chiều cao của khối chóp từ đỉnh S xuống đáy ABCD:
- Vì hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), nên đoạn thẳng SA là đường cao của khối chóp từ đỉnh S xuống đáy ABCD.
- Chiều cao của khối chóp là .
3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp:
- Thể tích của khối chóp được tính bằng công thức:
- Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là:
Đáp án đúng là: B. .
Câu 7:
Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định miền giá trị của :
- Ta biết rằng với mọi .
- Do đó, .
2. Xét hàm số :
- Hàm số là hàm số đồng biến trên toàn bộ miền xác định của nó ().
- Điều này có nghĩa là khi tăng thì cũng tăng.
3. Áp dụng tính chất đồng biến của hàm số :
- Vì , nên giá trị nhỏ nhất của là 1.
- Khi , ta có .
Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số là 3, đạt được khi .
Đáp án đúng là: C. 3.
Câu 8:
Để tính giá trị của , ta có thể sử dụng định lý Newton-Leibniz, theo đó:
Trước tiên, ta tính giá trị của hàm số tại các điểm và .
1. Tính :
2. Tính :
Bây giờ, ta áp dụng định lý Newton-Leibniz để tính tích phân:
Vậy giá trị của là 5.
Đáp án đúng là: D. 5.
Câu 9:
Cấp số cộng có số hạng đầu là và công sai .
Số hạng thứ 10 của cấp số cộng được tính bằng công thức:
Thay các giá trị vào công thức:
Vậy số hạng thứ 10 là 29.
Đáp án đúng là: A. 29.