Câu 21
Để tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện, chúng ta sẽ dựa trên số lần gieo xúc sắc và số lần xuất hiện của các kết quả mong muốn.
a. Số chấm xuất hiện là số chẵn
Các số chẵn trên xúc sắc là 2, 4 và 6.
- Số lần xuất hiện số 2: 20 lần
- Số lần xuất hiện số 4: 22 lần
- Số lần xuất hiện số 6: 15 lần
Tổng số lần xuất hiện các số chẵn là:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện "số chấm xuất hiện là số chẵn" là:
b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2
Các số lớn hơn 2 trên xúc sắc là 3, 4, 5 và 6.
- Số lần xuất hiện số 3: 18 lần
- Số lần xuất hiện số 4: 22 lần
- Số lần xuất hiện số 5: 10 lần
- Số lần xuất hiện số 6: 15 lần
Tổng số lần xuất hiện các số lớn hơn 2 là:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện "số chấm xuất hiện lớn hơn 2" là:
Đáp số:
a. Xác suất thực nghiệm của sự kiện "số chấm xuất hiện là số chẵn" là 0.57.
b. Xác suất thực nghiệm của sự kiện "số chấm xuất hiện lớn hơn 2" là 0.65.
Câu 22
a, Đối tượng thống kê: Số nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình
Tiêu chí: Số nước dùng trong một tháng
b, Bảng thông kê số nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình:
| Số nước | Số hộ gia đình |
|--------------|----------------|
| 13 | 1 |
| 16 | 9 |
| 17 | 5 |
| 18 | 2 |
| 20 | 1 |
| 40 | 1 |
Số gia đình tiết kiệm nước sạch (dưới /tháng): 1 gia đình
Câu 23
a) Ta có và .
Tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy nên:
.
b) Tia Oz là tia phân giác của góc xOy vì:
- Tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy.
- .
Vậy tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
Đáp số:
a) .
b) Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
Câu 1:
Để sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ lớn đến bé, chúng ta sẽ so sánh số lượng sản phẩm của từng nhà máy dựa trên biểu đồ cột.
- Nhà máy A sản xuất được 100 sản phẩm.
- Nhà máy B sản xuất được 120 sản phẩm.
- Nhà máy C sản xuất được 110 sản phẩm.
- Nhà máy D sản xuất được 90 sản phẩm.
Bây giờ, chúng ta sắp xếp các nhà máy theo thứ tự từ lớn đến bé dựa trên số lượng sản phẩm:
1. Nhà máy B (120 sản phẩm)
2. Nhà máy C (110 sản phẩm)
3. Nhà máy A (100 sản phẩm)
4. Nhà máy D (90 sản phẩm)
Vậy, đáp án đúng là:
C. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.
Câu 2:
Để sắp xếp các số 0, 8, -8/9, -6/5, 0, 9/14, -2, 3 theo thứ tự từ bé đến lớn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các số âm và dương:
- Các số âm: -8/9, -6/5, -2
- Các số dương: 8, 9/14, 3
2. So sánh các số âm:
- So sánh -8/9 và -6/5:
- Ta có -8/9 ≈ -0,8889 và -6/5 = -1,2
- Vì -0,8889 > -1,2 nên -8/9 > -6/5
- So sánh -6/5 và -2:
- Ta có -6/5 = -1,2 và -2 = -2
- Vì -1,2 > -2 nên -6/5 > -2
- Vậy thứ tự các số âm từ bé đến lớn là: -2, -6/5, -8/9
3. So sánh các số dương:
- So sánh 8 và 9/14:
- Ta có 8 = 8 và 9/14 ≈ 0,6429
- Vì 8 > 0,6429 nên 8 > 9/14
- So sánh 9/14 và 3:
- Ta có 9/14 ≈ 0,6429 và 3 = 3
- Vì 0,6429 < 3 nên 9/14 < 3
- Vậy thứ tự các số dương từ bé đến lớn là: 9/14, 3, 8
4. Sắp xếp tất cả các số:
- Các số âm: -2, -6/5, -8/9
- Số 0: 0
- Các số dương: 9/14, 3, 8
Vậy, thứ tự từ bé đến lớn của các số là: -2, -6/5, -8/9, 0, 9/14, 3, 8
Do đó, đáp án đúng là:
D. 0, 8, 9/14, 0, -6/5, -2, 3, -8/9
Câu 3:
Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 3,1875 là:
- Chữ số 7 nằm ở hàng phần nghìn.
Do đó, giá trị của chữ số 7 là 0,007.
Đáp án đúng là: B. 0,007
Câu 4:
Để xác định số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim giờ và kim phút, chúng ta cần quan sát vị trí của kim giờ và kim phút trên mặt đồng hồ.
- Kim giờ đang chỉ vào khoảng giữa số 3 và số 4.
- Kim phút đang chỉ vào số 12.
Góc tạo bởi kim giờ và kim phút sẽ bao gồm các số nằm giữa kim giờ và kim phút. Cụ thể:
- Số 3 nằm bên phải kim giờ.
- Số 4 nằm bên trái kim phút.
Do đó, các số nằm trong góc tạo bởi kim giờ và kim phút là số 3 và số 4.
Vậy số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 2.
Đáp án đúng là: A. 2
Câu 5:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên của toán học (phép nhân chia trước, rồi đến phép cộng trừ).
Bước 1: Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc đơn đầu tiên:
Chúng ta thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải:
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc đơn thứ hai:
Chúng ta thực hiện phép trừ:
Bước 3: Thực hiện phép chia:
Chúng ta thực hiện phép chia:
Vậy kết quả của phép tính là:
Đáp án đúng là:
C. 125
Câu 6:
Để tìm số nguyên thỏa mãn , chúng ta sẽ so sánh từng đáp án với .
A.
- So sánh: và . Ta thấy , vì nằm bên trái trên số tuyến.
- Kết luận: không thỏa mãn.
B.
- So sánh: và . Ta thấy , vì nằm bên trái trên số tuyến.
- Kết luận: không thỏa mãn.
C.
- So sánh: và . Ta thấy , vì nằm bên phải trên số tuyến.
- Kết luận: thỏa mãn.
D.
- So sánh: và . Ta thấy , vì nằm bên trái trên số tuyến.
- Kết luận: không thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là:
C.
Câu 7:
Để tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3m, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài cạnh nhân với chính nó:
2. Thực hiện phép nhân:
3. Làm tròn kết quả đến hàng chục:
- Số 151,29 có chữ số hàng đơn vị là 2 và chữ số hàng phần mười là 9.
- Vì 9 lớn hơn hoặc bằng 5, nên ta làm tròn lên, tức là tăng 1 đơn vị ở hàng chục.
Do đó, diện tích hình vuông làm tròn đến hàng chục là 151 m².
Vậy đáp án đúng là:
C. 151m².