giúp em tabi tuấn anh với

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ng mhieuu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17. Trước tiên, ta xác định các thông tin đã cho: - Đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng . - . - Góc giữa cạnh SB và đáy bằng . Bước 1: Xác định chiều cao của tam giác đều ABC. Chiều cao của tam giác đều ABC là: Bước 2: Xác định khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABC). Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống (ABC). Vì , nên SH chính là khoảng cách từ S đến (ABC). Bước 3: Xác định khoảng cách từ S đến cạnh AB. Gọi M là trung điểm của AB. Vì ABC là tam giác đều, nên M cũng là chân đường cao hạ từ C xuống AB. Do đó, SM là khoảng cách từ S đến AB. Bước 4: Xác định góc giữa SB và đáy. Góc giữa SB và đáy là góc giữa SB và SM. Ta biết rằng góc này bằng . Bước 5: Xác định chiều cao SH. Trong tam giác vuông SAM, ta có: Do đó: Bước 6: Tính diện tích đáy ABC. Diện tích tam giác đều ABC là: Bước 7: Tính thể tích khối chóp S.ABC. Thể tích khối chóp S.ABC là: Vậy đáp án đúng là: C. Câu 18. Biến cố là biến cố "Lần thứ 3 lấy được viên bi màu hồng". Biến cố là biến cố "Lần thứ 5 lấy được viên bi màu hồng". Biến cố là biến cố xảy ra khi cả hai biến cố cùng xảy ra, tức là cả hai lần lấy thứ 3 và thứ 5 đều lấy được bi màu hồng. Do đó, mệnh đề mô tả biến cố là: B. Cả hai lần lấy thứ 3 và thứ 5 đều lấy được bi màu hồng. Đáp án đúng là B. Câu 19. Trước tiên, ta xác định góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD). Góc này sẽ là góc giữa SB và hình chiếu của SB lên mặt phẳng (ABCD), tức là góc giữa SB và SB'. Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng và SC là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD. Ta có: - Diện tích đáy ABCD là . - Chiều cao SC = . Ta tính khoảng cách từ S đến tâm O của đáy ABCD. Tâm O của hình vuông ABCD nằm ở giao điểm của hai đường chéo, do đó khoảng cách từ A đến O là: Khoảng cách từ S đến O là: Bây giờ, ta tính góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD). Gọi góc này là . Ta có: Ta tính SB: Do đó: Tính giá trị của : Vậy góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) là . Đáp án đúng là: Câu 20. Trước tiên, ta xác định góc giữa hai mặt phẳng (A, CD, S) và (ABCD). Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống mặt phẳng (ABCD). Do SA vuông góc với (ABCD), nên SH cũng vuông góc với (ABCD). Ta có góc giữa hai mặt phẳng (A, CD, S) và (ABCD) chính là góc giữa đường thẳng SA và đường thẳng SD. Ta tính độ dài SD: Ta tính độ dài SA: Ta tính độ dài AD: Ta tính độ dài SD trong tam giác SAD: Nhưng ta đã biết SD = , do đó ta cần kiểm tra lại các giá trị đã cho. Ta tính góc giữa SA và SD: Do đó: Tuy nhiên, ta cần tính góc giữa hai mặt phẳng, tức là góc giữa đường thẳng SA và đường thẳng SD trong tam giác SAD. Ta có: Do đó: Vậy góc phẳng nhị diện [A, CD, S] là: Đáp án đúng là: A. 22,80^\circ. Câu 21. Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD trong hình chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm và vectơ: - Điểm S, A, B, C, D đã cho. - Đường thẳng SB đi qua điểm S và B. - Đường thẳng CD đi qua điểm C và D. 2. Tìm vectơ chỉ phương của các đường thẳng: - Vectơ - Vectơ 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa SB và CD: - Mặt phẳng này chứa cả hai đường thẳng SB và CD. - Ta cần tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này, gọi là . 4. Tính khoảng cách từ điểm trên đường thẳng SB đến đường thẳng CD: - Chọn điểm S trên đường thẳng SB. - Tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng CD. 5. Áp dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: - Khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng CD là: 6. Tính toán chi tiết: - Xác định tọa độ các điểm: - Vectơ - Vectơ - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa SB và CD: - Tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng CD: 7. Kết luận: - Khoảng cách giữa các đường thẳng SB và CD là . Đáp án đúng là: C. . Câu 22. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số . 2. Giải bất phương trình . Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số . Hàm số đã cho là: Tìm đạo hàm : Bước 2: Giải bất phương trình . Ta có: Chuyển 3 sang phía bên phải: Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi dấu bất đẳng thức): Chia cả hai vế cho 3: Nhân cả hai vế với : 平方两边: 因此,不等式 的解集为: 所以,正确答案是: D. 最终答案是:D.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ddout

13/04/2025

ng mhieuuLet's solve these geometry problems step by step.

Câu 17: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. SA⊥(ABC). Góc giữa SB và đáy bằng 60∘

. Tính thể tích V của khối chóp.

Giải:

Đáy ABC là tam giác đều cạnh a, diện tích đáy S△ABC

​=4


a2

3



​.

SA⊥(ABC), nên SA là chiều cao của hình chóp.

Góc giữa SB và đáy (ABC) là góc ∠SBA=60∘

.

Tam giác SAB vuông tại A, ta có:SA=ABtan(∠SBA)=atan(60∘

)=a3



​.

Thể tích khối chóp V=3


1

​⋅S△ABC

​⋅SA=3


1

​⋅4


a2

3



​⋅a3



​=3


1

​⋅4


3a3

​=4


a3

​.

Chọn đáp án A.

Câu 18: Một hộp chứa 11 viên bi có màu sắc khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một viên bi, quan sát màu sắc rồi trả lại vào hộp. Tiếp tục lấy lần thứ 2 rồi trả lại, cứ tiếp tục như thế đến lần thứ 6. Gọi Ai

​ là biến cố "Lần thứ i lấy được viên bi màu hồng". Mệnh đề nào dưới đây mô tả biến cố A1

​∩A2

​∩A3

​∩A4

​∩A5

​∩A6

​?

Giải:

Biến cố Ai​ là "Lần thứ i lấy được viên bi màu hồng".

Biến cố A1​∩A2​∩A3​∩A4​∩A5​∩A6​ xảy ra khi và chỉ khi cả 6 lần lấy đều được viên bi màu hồng.

A. Lần rút đầu tiên lấy được bi màu hồng. - Sai, chỉ mô tả A1

​.

B. Cả hai lần lấy thứ 3 và thứ 5 đều lấy được bi màu hồng. - Sai, chỉ mô tả A3

​∩A5

​.

C. Cả hai lần lấy thứ 3 và thứ 5 đều không lấy được bi màu hồng. - Sai, mô tả A3


​∩A5


​.

D. Ở tất nhất trong các lần lấy thứ 3 và thứ 5 đều lấy được bi màu hồng. - Sai, mô tả A3

​∪A5

​.

Do trong hộp có 11 viên bi có màu sắc khác nhau, không đề cập đến việc có viên bi màu hồng hay không. Nếu không có viên bi màu hồng, xác suất của mỗi Ai

​ là 0, và giao của chúng cũng là biến cố không thể. Tuy nhiên, nếu giả sử có ít nhất một viên bi màu hồng, thì biến cố A1

​∩A2

​∩A3

​∩A4

​∩A5

​∩A6

​ có nghĩa là cả 6 lần lấy đều được viên bi màu hồng.

Nếu trong hộp có bi màu hồng, đáp án phù hợp nhất (mặc dù diễn đạt không hoàn hảo) là một sự kết hợp của việc tất cả các lần đều lấy được bi màu hồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào diễn đạt chính xác điều này.

Câu 19: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 3



​a. SC⊥(ABCD), SC=a6



​. Số đo góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) là

Giải:

Đáy ABCD là hình vuông cạnh 3



​a.

SC⊥(ABCD), nên C là hình chiếu vuông góc của S trên (ABCD).

Hình chiếu vuông góc của SB trên (ABCD) là CB.

Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) là góc ∠SBC.

Tam giác SBC vuông tại C, ta có:tan(∠SBC)=BC


SC

​=3



​a


a6



​=3




6



​=3


6



​=2



​.

∠SBC=arctan(2



​)≈54.74∘

.

Không có đáp án nào trùng khớp chính xác. Kiểm tra lại đề bài và các đáp án.

Câu 20: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SA⊥(ABCD), AB=4a, SD=5a, AD=3a. Tính số đo góc nhị diện [A,CD,S].

Giải:

Đáy ABCD là hình chữ nhật.

SA⊥(ABCD), nên SA là chiều cao của hình chóp.

Góc nhị diện [A,CD,S] là góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD).

Trong mặt phẳng (ABCD), kẻ AE⊥CD. Vì ABCD là hình chữ nhật nên AE=AD=3a.

Trong mặt phẳng (SCD), kẻ SE⊥CD.

Góc nhị diện [A,CD,S] là góc ∠SEA.

Tam giác SAD vuông tại A, ta có: SA2

+AD2

=SD2

⇒SA2

+(3a)2

=(5a)2

⇒SA2

+9a2

=25a2

⇒SA2

=16a2

⇒SA=4a.

Tam giác SAE vuông tại A, ta có: tan(∠SEA)=AE


SA

​=3a


4a

​=3


4

​.

∠SEA=arctan(3


4

​)≈53.13∘

.

Không có đáp án nào trùng khớp chính xác. Kiểm tra lại đề bài và các đáp án.

Câu 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SC⊥(ABCD), CD=7a, CB=9a, SA=3a. Tính khoảng cách giữa các đường thẳng SB và CD.

Giải:

Đáy ABCD là hình chữ nhật.

SC⊥(ABCD), nên SC là chiều cao của hình chóp.

Vì SC⊥(ABCD) và CD⊂(ABCD), nên SC⊥CD.

Ta cần tính khoảng cách giữa đường thẳng SB và đường thẳng CD.

Trong mặt phẳng (SBC), kẻ CK⊥SB.

Khoảng cách giữa SB và CD là khoảng cách từ CD đến mặt phẳng (SBC) (vì CD∥AB và AB⊂(SAB), nhưng không song song với SB).

Hoặc, ta có thể tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SB và CD.

Chọn hệ tọa độ C(0,0,0), D(7a,0,0), B(0,9a,0), S(0,0,3a), A(7a,9a,0).

Vectơ SB


=(0,9a,−3a).

Vectơ CD


=(7a,0,0).

Vectơ BC


=(0,−9a,0).

Tích có hướng [SB


,CD


]=

​i


0


7a

​j


9a


0

​k


−3a


0

​=i(0)−j(21a2

)+k(−63a2

)=(0,−21a2

,−63a2

).

Độ dài [SB


,CD


]=02

+(−21a2

)2

+(−63a2

)2



​=441a4

+3969a4



​=4410a4



​=21a10



​.

Độ dài BC


=9a.

Khoảng cách d(SB,CD)=∣[SB


,CD


]∣


∣[SB


,CD


]⋅BC


​=21a10




∣(0,−21a2

,−63a2

)⋅(0,−9a,0)∣

​=21a10




∣0+189a3

+0∣

​=21a10




189a3

​=10




9a2

​=10


9a2

10



​.

Không có đáp án nào trùng khớp chính xác. Kiểm tra lại đề bài và các đáp án.

Câu 22: Cho hàm số f(x)=−6x+3



​. Tập nghiệm của bất phương trình f′

(x)≤0 là

Giải:

f(x)=(−6x+3)1/2

.

f′

(x)=2


1

​(−6x+3)−1/2

⋅(−6)=−6x+3




−3

​.

Bất phương trình f′

(x)≤0 trở thành −6x+3




−3

​≤0.

Điều kiện để hàm số xác định là −6x+3>0⇒−6x>−3⇒x<2


1

​.

Với x<2


1

​, −6x+3



​>0, nên −6x+3




−3

​ luôn âm.

Vậy, bất phương trình f′

(x)≤0 nghiệm đúng với mọi x thuộc tập xác định của hàm số.

Tập nghiệm của bất phương trình là (−∞,2


1

​).

Chọn đáp án C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi