Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuc Lynk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
BTTL 9. Để tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số $y=\frac{2x-1}{x-1}$ thỏa mãn tiếp tuyến với đồ thị tại điểm đó có hệ số góc bằng 2019, ta cần tính đạo hàm của hàm số này: \[ y' = \left(\frac{2x-1}{x-1}\right)' = \frac{(2x-1)'(x-1) - (2x-1)(x-1)'}{(x-1)^2} = \frac{2(x-1) - (2x-1)}{(x-1)^2} = \frac{2x - 2 - 2x + 1}{(x-1)^2} = \frac{-1}{(x-1)^2} \] Tiếp tuyến có hệ số góc bằng 2019 tức là: \[ y' = 2019 \] \[ \frac{-1}{(x-1)^2} = 2019 \] Phương trình này vô nghiệm vì $(x-1)^2$ luôn dương và $\frac{-1}{(x-1)^2}$ luôn âm, không thể bằng 2019. Do đó, không có điểm nào thỏa mãn điều kiện trên. Đáp án: C. 0 BTTL 10. Hàm số $y = x^2 - 4x + 3$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 2x - 4 \] Tiếp tuyến tại điểm M có hệ số góc $k = 8$, tức là: \[ y'(x_0) = 8 \] \[ 2x_0 - 4 = 8 \] \[ 2x_0 = 12 \] \[ x_0 = 6 \] Đáp án: D. $x_0 = 6$ BTTL 11. Hàm số $y = \frac{1-x}{x+1}$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = \left(\frac{1-x}{x+1}\right)' = \frac{(1-x)'(x+1) - (1-x)(x+1)'}{(x+1)^2} = \frac{-1(x+1) - (1-x)}{(x+1)^2} = \frac{-x-1-1+x}{(x+1)^2} = \frac{-2}{(x+1)^2} \] Tiếp tuyến tại điểm M có hệ số góc $k = -2$, tức là: \[ y'(x_0) = -2 \] \[ \frac{-2}{(x_0+1)^2} = -2 \] \[ \frac{1}{(x_0+1)^2} = 1 \] \[ (x_0+1)^2 = 1 \] \[ x_0 + 1 = \pm 1 \] \[ x_0 = 0 \text{ hoặc } x_0 = -2 \] Vì hoành độ điểm M âm, ta chọn $x_0 = -2$. Tung độ của điểm M là: \[ y_0 = \frac{1 - (-2)}{-2 + 1} = \frac{3}{-1} = -3 \] Đáp án: B. -3 BTTL 12. Hàm số $y = x - \frac{4}{3-x}$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 1 - \frac{4 \cdot (-1)}{(3-x)^2} = 1 + \frac{4}{(3-x)^2} \] Tiếp tuyến song song với đường thẳng $3x + y - 3 = 0$ có hệ số góc $k = -3$, tức là: \[ y'(x_0) = -3 \] \[ 1 + \frac{4}{(3-x_0)^2} = -3 \] \[ \frac{4}{(3-x_0)^2} = -4 \] Phương trình này vô nghiệm vì $\frac{4}{(3-x_0)^2}$ luôn dương, không thể bằng -4. Do đó, không tồn tại điểm M. Đáp án: C. Không tồn tại M BTTL 13. Hàm số $y = x^3 + 4x^2 - 4x$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 3x^2 + 8x - 4 \] Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $y = -x + 2019$ có hệ số góc $k = 1$, tức là: \[ y'(x_0) = 1 \] \[ 3x_0^2 + 8x_0 - 4 = 1 \] \[ 3x_0^2 + 8x_0 - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x_0 = \frac{-8 \pm \sqrt{64 + 60}}{6} = \frac{-8 \pm 10}{6} \] \[ x_0 = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \text{ hoặc } x_0 = \frac{-18}{6} = -3 \] Tích của các nghiệm: \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{1}{3} \cdot (-3) = -1 \] Đáp án: A. $\frac{-4}{3}$ BTTL 14. Hàm số $y = x^3 + 6x - 4$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 3x^2 + 6 \] Tiếp tuyến song song với trục hoành có hệ số góc $k = 0$, tức là: \[ y'(x_0) = 0 \] \[ 3x_0^2 + 6 = 0 \] \[ x_0^2 = -2 \] Phương trình này vô nghiệm vì $x_0^2$ luôn không âm, không thể bằng -2. Do đó, không tồn tại tiếp tuyến song song với trục hoành. Đáp án: D. Không tồn tại tiếp tuyến // Ox BTTL 15. Hàm số $y = -x^2 - 2x + 3$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = -2x - 2 \] Tiếp tuyến song song với trục hoành có hệ số góc $k = 0$, tức là: \[ y'(x_0) = 0 \] \[ -2x_0 - 2 = 0 \] \[ x_0 = -1 \] Tung độ của điểm tiếp xúc: \[ y_0 = -(-1)^2 - 2(-1) + 3 = -1 + 2 + 3 = 4 \] Phương trình tiếp tuyến: \[ y = 4 \] Đáp án: C. $y = 4$ BTTL 16. Hàm số $y = x^3 - 5x^2 + 2$. Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 3x^2 - 10x \] Tiếp tuyến song song với đường thẳng $y = -3x + 1$ có hệ số góc $k = -3$, tức là: \[ y'(x_0) = -3 \] \[ 3x_0^2 - 10x_0 = -3 \] \[ 3x_0^2 - 10x_0 + 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x_0 = \frac{10 \pm \sqrt{100 - 36}}{6} = \frac{10 \pm 8}{6} \] \[ x_0 = 3 \text{ hoặc } x_0 = \frac{1}{3} \] Tung độ của các điểm tiếp xúc: \[ y_0 = 3^3 - 5 \cdot 3^2 + 2 = 27 - 45 + 2 = -16 \] \[ y_0 = \left(\frac{1}{3}\right)^3 - 5 \cdot \left(\frac{1}{3}\right)^2 + 2 = \frac{1}{27} - \frac{5}{9} + 2 = \frac{1 - 15 + 54}{27} = \frac{40}{27} \] Phương trình tiếp tuyến: \[ y = -3x - 16 \text{ hoặc } y = -3x + \frac{40}{27} \] BTTL 17. Hàm số $y = x^3 - 5x^2 + 2$. Tiếp tuyến đi qua điểm $A(0, 2)$ có dạng: \[ y = kx + 2 \] Điểm M$(x_0, y_0)$ trên đồ thị hàm số, ta có: \[ y_0 = x_0^3 - 5x_0^2 + 2 \] \[ y_0 = kx_0 + 2 \] Do đó: \[ x_0^3 - 5x_0^2 + 2 = kx_0 + 2 \] \[ x_0^3 - 5x_0^2 = kx_0 \] \[ x_0^2 - 5x_0 = k \] Vì tiếp tuyến đi qua điểm A, ta có: \[ k = y'(x_0) = 3x_0^2 - 10x_0 \] Do đó: \[ x_0^2 - 5x_0 = 3x_0^2 - 10x_0 \] \[ 2x_0^2 - 5x_0 = 0 \] \[ x_0(2x_0 - 5) = 0 \] \[ x_0 = 0 \text{ hoặc } x_0 = \frac{5}{2} \] Vậy có 2 tiếp tuyến đi qua điểm A. Đáp án: D. 2
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved