Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
13/04/2025
13/04/2025
Câu 6:
Để tìm cường độ dòng điện mạch chính, ta cần tính điện trở tương đương của mạch ngoài. R2 và R3 mắc song song:
R
23
=
R
2
+R
3
R
2
⋅R
3
=
4+6
4⋅6
=
10
24
=2,4Ω
R1 mắc nối tiếp với R23:
R
ngo
a
ˋ
i
=R
1
+R
23
=20+2,4=22,4Ω
Cường độ dòng điện mạch chính:
I=
R
ngo
a
ˋ
i
+r
E
=
22,4+0,6
12
=
23
12
≈0,52A
Đáp án gần nhất là D. 0,5 A
Câu 7:
Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn:
Q=n⋅∣e∣=1,25⋅10
20
⋅1,6⋅10
−19
=20C
Cường độ dòng điện:
I=
t
Q
=
10
20
=2A
Đáp án C. 2 A
Câu 8:
R2 và R3 mắc song song:
R
23
=
R
2
+R
3
R
2
⋅R
3
=
4+6
4⋅6
=
10
24
=2,4Ω
R1 mắc nối tiếp với R23:
R
tđ
=R
1
+R
23
=20+2,4=22,4Ω
Đáp án D. 22,4 Ω
PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG - SAI
Câu 1: Quan sát hình bên và cho biết
a. Điện dung của tụ điện trong hình là 4700 μF. ĐÚNG (Thông số ghi trên tụ)
b. Hiệu điện thế giới hạn mà tụ có thể chịu được là 50 V nếu vượt quá giá trị này thì tụ điện sẽ bị hỏng. ĐÚNG (Thông số ghi trên tụ)
c. Khi mắc tụ vào hiệu điện thế 40V thì năng lượng của tụ là 3,76J
W=
2
1
CU
2
=
2
1
⋅4700⋅10
−6
⋅40
2
=
2
1
⋅4700⋅10
−6
⋅1600=3,76J ĐÚNG
d. Điện tích cực đại mà tụ có thể tích được 2350 C.
Q
max
=CU
max
=4700⋅10
−6
⋅50=0,235C SAI
Câu 2: Bộ tụ điện như hình bên gồm C1=3,00 μF;C2=6,00 μF;C3=12,0 μF. Ghép cả 3 tụ vào nguồn có hiệu điện tỉU=18,0 V.
a. Bộ 3 tụ điện ghép nối tiếp với nhau. SAI (C1 và C2 song song, rồi nối tiếp với C3)
b. Điện dung của tương đương của bộ tụ điện 45 μF.
C
12
=C
1
+C
2
=3+6=9μF
C
tđ
=
C
12
+C
3
C
12
⋅C
3
=
9+12
9⋅12
=
21
108
≈5,14μF SAI
c. Điện tích trên tụ điện có điện dung C3 là 0,67 μC.
Điện tích trên bộ tụ tương đương: Q=C
tđ
⋅U=5,14⋅10
−6
⋅18=92,52⋅10
−6
C
Vì C3 nối tiếp với C12 nên Q
3
=Q=92,52⋅10
−6
C=92,52μC SAI
d. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ có điện dung C1 và C2 là 60 V. SAI (Hiệu điện thế song song bằng hiệu điện thế bộ phận, nhỏ hơn hiệu điện thế nguồn)
Câu 3: Các nhận định sau về cường độ dòng điện là đúng hay sai:
a. Cu-lông là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1s khi có dòng điện không đổi cường độ 1 A chạy qua ĐÚNG (Định nghĩa đơn vị C)
b. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thắng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian ĐÚNG (Định nghĩa cường độ dòng điện)
c. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. ĐÚNG (Định nghĩa dòng điện)
d. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm. SAI (Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương)
Câu 4: Trên một thiết bị sạc dự phòng dùng để nạp điện cho điện thoại di động có ghi thông số 10 000mA.h
a. 10 000 mA.h bằng 10A.h ĐÚNG (10000mA=10A)
b. Thông số 10 000 mA.h có nghĩa là nó sẽ cung cấp dòng điện 10 000mA cho thiết bị của bạn hoạt động được trong 1 giờ SAI (Nó thể hiện dung lượng, khả năng cung cấp dòng điện 10000mA trong 1 giờ hoặc dòng điện nhỏ hơn trong thời gian dài hơn)
c. Điện lượng di chuyển qua thiết bị trong 1s là 10C
Q=I⋅t=10A⋅3600s=36000C (Tổng điện lượng dự trữ) SAI
d. Nếu tiết diện dây là 2 cm². mật độ của electron là 3⋅10
28
m
−3
thì tốc độ trôi của electron là 2,89⋅10
−9
m/s
I=n⋅∣e∣⋅v
d
⋅S
Cần biết dòng điện I để tính v
d
. Thông tin không đủ để xác định đúng sai. CHƯA ĐỦ THÔNG TIN ĐỂ KẾT LUẬN (Giả sử dòng điện là 1A thì v
d
=
3⋅10
28
⋅1,6⋅10
−19
⋅2⋅10
−4
1
≈1,04⋅10
−7
m/s, khác với giá trị đề cho) SAI (nếu giả sử dòng điện hợp lý)
ả lời của Gemini
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời