Câu 4
Để tính chiều cao của cây, ta sẽ sử dụng kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác.
Gọi khoảng cách từ mắt người đó đến đỉnh cây là (m).
Trong tam giác vuông, ta có:
Biết rằng , ta có:
Từ đó, ta giải phương trình để tìm :
Vậy chiều cao của cây là khoảng 30,5 m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 5
a) Ta có: và là các tiếp tuyến của đường tròn tâm , nên và . Do đó, và là các đường cao hạ từ xuống và tương ứng.
Ta cũng có là trung điểm của , do đó . Vì là dây cung của đường tròn tâm , nên là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Do đó, đều nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác .
b) Ta có (vì và là các tiếp tuyến từ một điểm đến đường tròn). Do đó, tam giác là tam giác cân tại .
Vì là trung điểm của , nên là đường trung trực của . Đường trung trực của một đoạn thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó và vuông góc với đoạn thẳng đó. Do đó, .
Vì và là các tiếp tuyến của đường tròn tâm , nên . Do đó, tam giác là tam giác cân tại .
Vì là đường trung trực của , nên cũng là đường phân giác của góc .
Kéo dài và cắt nhau tại . Ta cần chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn tâm .
Ta có và là các tiếp tuyến của đường tròn tâm , nên . Do đó, tam giác là tam giác cân tại .
Vì là đường phân giác của góc , nên cũng là đường phân giác của góc .
Vì là đường phân giác của góc , nên là tiếp tuyến của đường tròn tâm .
Đáp số: là tiếp tuyến của đường tròn tâm .
Câu 6
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là x và y (m, x > 0, y > 0).
Theo đề bài, ta có:
Diện tích của mảnh vườn là:
Thay vào công thức diện tích:
Để tìm diện tích lớn nhất, ta sử dụng phương pháp tìm cực đại của hàm số bậc hai. Hàm số là một parabol mở xuống, do đó nó đạt cực đại tại đỉnh của parabol.
Tọa độ đỉnh của parabol là:
Trong trường hợp này, và :
Thay vào phương trình :
Diện tích lớn nhất là:
Vậy diện tích lớn nhất có thể rào được là 12.5 m², đạt được khi chiều dài là 5 m và chiều rộng là 2.5 m.
Câu 1
Để giải quyết nhiệm vụ này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các nhóm tần số:
- Nhóm 1: 30 - 34 học sinh
- Nhóm 2: 35 - 39 học sinh
- Nhóm 3: 40 - 44 học sinh
- Nhóm 4: 45 - 49 học sinh
- Nhóm 5: 50 - 54 học sinh
2. Tìm tần số của mỗi nhóm:
- Nhóm 1: 3 lớp
- Nhóm 2: 10 lớp
- Nhóm 3: 15 lớp
- Nhóm 4: 8 lớp
- Nhóm 5: 4 lớp
3. Tính tổng số lớp:
Tổng số lớp = 3 + 10 + 15 + 8 + 4 = 40 lớp
4. Tính tần số tương đối của mỗi nhóm:
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
- Nhóm 3:
- Nhóm 4:
- Nhóm 5:
5. Lập bảng tần số và tần số tương đối:
| Nhóm | Số lớp | Tần số tương đối |
|------|--------|------------------|
| 30-34 | 3 | 0,075 |
| 35-39 | 10 | 0,25 |
| 40-44 | 15 | 0,375 |
| 45-49 | 8 | 0,2 |
| 50-54 | 4 | 0,1 |
6. Biểu đồ tần số ghép nhóm:
- Nhóm 30-34: 3 lớp
- Nhóm 35-39: 10 lớp
- Nhóm 40-44: 15 lớp
- Nhóm 45-49: 8 lớp
- Nhóm 50-54: 4 lớp
7. Kết luận:
Biểu đồ tần số ghép nhóm đã được lập dựa trên số lớp học và số học sinh trong mỗi nhóm.