Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13.
a) Đúng. Điều kiện xác định của biểu thức $P$ là $x \geq 0$ và $x \neq 4$ vì căn bậc hai của $x$ phải không âm và mẫu số không được bằng 0.
b) Đúng. Rút gọn biểu thức $P$:
\[
P = \frac{1}{2 + \sqrt{x}} - \frac{1}{2 - \sqrt{x}}
\]
Quy đồng mẫu số:
\[
P = \frac{(2 - \sqrt{x}) - (2 + \sqrt{x})}{(2 + \sqrt{x})(2 - \sqrt{x})}
\]
\[
P = \frac{2 - \sqrt{x} - 2 - \sqrt{x}}{4 - x}
\]
\[
P = \frac{-2\sqrt{x}}{4 - x}
\]
\[
P = \frac{-2\sqrt{x}}{x - 4}
\]
c) Sai. Thay $x = 1$ vào biểu thức đã rút gọn:
\[
P = \frac{-2\sqrt{1}}{1 - 4} = \frac{-2 \cdot 1}{-3} = \frac{2}{3}
\]
Giá trị của biểu thức $P$ tại $x = 1$ là $\frac{2}{3}$, không phải $\frac{2}{3}$.
d) Sai. Để $P > \sqrt{3}$, ta có:
\[
\frac{-2\sqrt{x}}{x - 4} > \sqrt{3}
\]
Nhân cả hai vế với $(x - 4)$ (chú ý dấu của $x - 4$):
\[
-2\sqrt{x} > \sqrt{3}(x - 4)
\]
\[
-2\sqrt{x} > \sqrt{3}x - 4\sqrt{3}
\]
\[
4\sqrt{3} - 2\sqrt{x} > \sqrt{3}x
\]
\[
4\sqrt{3} > \sqrt{3}x + 2\sqrt{x}
\]
\[
4 > x + \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{3}}
\]
\[
4 > x + \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{3}}
\]
Biểu thức này không đúng cho mọi $x > 4$. Do đó, khẳng định này là sai.
Kết luận:
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 14.
a) Đúng. Công thức tính độ dài cung của đường tròn $(O, R)$ là $l = \frac{n}{180} \pi R$, trong đó $n$ là số đo góc tâm đối ứng với cung đó.
b) Đúng. Độ dài cung tròn $60^\circ$ của đường tròn có bán kính 3 cm là:
\[ l = \frac{60}{180} \pi \times 3 = \frac{1}{3} \pi \times 3 = \pi \text{ (cm)} \]
c) Sai. Diện tích của hình tròn là $S = \pi R^2$. Với diện tích $S = 144\pi \text{ (cm}^2)$, ta có:
\[ \pi R^2 = 144\pi \]
\[ R^2 = 144 \]
\[ R = 12 \text{ (cm)} \]
d) Đúng. Diện tích của hình quạt tròn là:
\[ S = \frac{1}{2} \times R \times l \]
Với bán kính $R = 6 \text{ (cm)}$ và độ dài cung $l = 3 \text{ (cm)}$, ta có:
\[ S = \frac{1}{2} \times 6 \times 3 = 9 \text{ (cm}^2) \]
Câu 15.
a) Các hệ số của phương trình đã cho là $a=1,~b=-6,~c=5.$
b) Biệt thức $\Delta$ của phương trình:
\[
\Delta = b^2 - 4ac = (-6)^2 - 4 \times 1 \times 5 = 36 - 20 = 16
\]
c) Tích hai nghiệm của phương trình:
\[
x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} = \frac{5}{1} = 5
\]
d) Nếu hai nghiệm của phương trình là $x_1$ và $x_2$, ta có:
\[
x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-6}{1} = 6
\]
Do đó:
\[
2x_1 + x_2 = x_1 + (x_1 + x_2) = x_1 + 6
\]
Tuy nhiên, để tính $2x_1 + x_2$, ta cần biết giá trị cụ thể của $x_1$. Ta giải phương trình để tìm các nghiệm:
\[
x^2 - 6x + 5 = 0
\]
Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = 1$, $b = -6$, $c = 5$. Biệt thức $\Delta = 16$, nên các nghiệm là:
\[
x_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{6 \pm 4}{2}
\]
Cụ thể:
\[
x_1 = \frac{6 + 4}{2} = 5
\]
\[
x_2 = \frac{6 - 4}{2} = 1
\]
Vậy:
\[
2x_1 + x_2 = 2 \times 5 + 1 = 10 + 1 = 11
\]
Đáp số:
a) $a=1,~b=-6,~c=5.$
b) $\Delta = 16$
c) $x_1 \cdot x_2 = 5$
d) $2x_1 + x_2 = 11$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.