Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minhh Thuu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của hàm số vận tốc Hàm số vận tốc của xe ô tô là: Quãng đường mà xe ô tô đi được trong thời gian (giây) kể từ lúc đạp phanh là nguyên hàm của hàm số vận tốc : Do ban đầu (t = 0), xe chưa di chuyển nên . Từ đây suy ra: Vậy: Bước 2: Xác định thời điểm xe dừng hẳn Xe dừng hẳn khi vận tốc : Bước 3: Tính quãng đường xe đã đi được khi dừng hẳn Thay vào công thức : Bước 4: So sánh quãng đường xe đã đi được với khoảng cách đến chướng ngại vật Khoảng cách từ đầu xe đến chướng ngại vật là 25 m. Quãng đường xe đã đi được khi dừng hẳn là 20 m, nhỏ hơn 25 m. Kết luận: - a) Quảng đường mà xe ô tô đi được trong (giây) là: - b) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 2 giây. - c) Xe ô tô không va vào chướng ngại vật vì quãng đường xe đã đi được khi dừng hẳn (20 m) nhỏ hơn khoảng cách đến chướng ngại vật (25 m). Vậy đáp án đúng là: Câu 1. Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC trong hình chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các đỉnh: - Đặt đáy ABCD là hình vuông nằm trên mặt phẳng Oxy với A(0, 0, 0), B(4√2, 0, 0), C(4√2, 4√2, 0), D(0, 4√2, 0). - Gọi S(a, b, c) là đỉnh chóp. 2. Tìm tọa độ đỉnh S: - Vì SA = SB = SC = SD = 2√5, ta có: - Giải hệ phương trình này, ta tìm được tọa độ của S. Ta thấy rằng S có thể nằm ở trung điểm của đường thẳng hạ từ tâm hình vuông ABCD (tâm O) xuống trực giao với đáy. Do đó, S có thể là (2√2, 2√2, 2√2). 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SCD): - Vectơ CD = (-4√2, 0, 0), - Vectơ CS = (-2√2, -2√2, 2√2). - Vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng (SCD) là: 4. Tìm khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD): - Phương trình mặt phẳng (SCD) là: - Khoảng cách từ điểm A(0, 0, 0) đến mặt phẳng này là: 5. Kết luận: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC là . Đáp số: . Câu 2. Số cách chọn 3 bài hát trong 6 bài hát là: Số cách chọn 3 bài hát trong 3 bài hát còn lại là: Xác suất để bạn Thuận nghe đủ 6 bài hát khác nhau sau hai lần nghe là: Đáp số: 0,05 Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số và điều kiện ban đầu: - Thân tháp vuông góc với mặt đất. - Cần nâng vuông góc với thân tháp. - Xe con có thể chạy dọc cần nâng để di chuyển vật liệu. - Vật liệu ban đầu ở mặt đất, được nâng lên cao hơn 1m so với vị trí cần đặt. 2. Phân tích quá trình vận chuyển vật liệu: - Ban đầu, vật liệu ở mặt đất. - Cầu trục dùng móc để nâng vật liệu lên cao hơn 1m so với vị trí cần đặt. - Sau khi nâng, giữ nguyên độ cao và di chuyển xe con dọc cần nâng để đưa vật liệu đến vị trí cần đặt. 3. Lập phương trình và tính toán: - Gọi độ cao cần đặt vật liệu là . - Độ cao vật liệu sau khi được nâng là . 4. Di chuyển xe con dọc cần nâng: - Xe con di chuyển dọc cần nâng để đưa vật liệu đến vị trí cần đặt. 5. Kết luận: - Vật liệu được nâng lên cao hơn 1m so với vị trí cần đặt. - Xe con di chuyển dọc cần nâng để đưa vật liệu đến vị trí cần đặt. Vậy, quá trình vận chuyển vật liệu bằng cấu trúc tháp được thực hiện như sau: - Nâng vật liệu lên cao hơn 1m so với vị trí cần đặt. - Di chuyển xe con dọc cần nâng để đưa vật liệu đến vị trí cần đặt. Đáp số: Vật liệu được nâng lên cao hơn 1m so với vị trí cần đặt và xe con di chuyển dọc cần nâng để đưa vật liệu đến vị trí cần đặt.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Minhh Thuu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.


Câu 1.

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là . **Đúng**.

b) Số học sinh đạt điểm 60 trở lên là số học sinh thuộc nhóm . Số học sinh = học sinh. **Sai**.

c) Tính số điểm trung bình:

  Giá trị đại diện các nhóm: .

  Tần số: .

  Tổng số học sinh: .

  Tổng điểm (ước lượng): .

  Số điểm trung bình: . **Sai**.

d) Xác định nhóm chứa trung vị:

  . Vị trí trung vị là .

  Tần số tích lũy:

  : 25

  :

  :

  Trung vị thuộc nhóm vì tần số tích lũy của nhóm này (74) là tần số tích lũy đầu tiên lớn hơn hoặc bằng 60.

  Số học sinh trong nhóm chứa trung vị là 15.

  Xác suất chọn được học sinh có điểm thuộc nhóm chứa trung vị là . **Đúng**.


Câu 2.

Đường thẳng d có phương trình . Vector chỉ phương . Điểm thuộc d. Điểm .

a) Đường thẳng đi qua và song song với có vector chỉ phương . **Đúng**.

b) Mặt phẳng đi qua và vuông góc với có vector pháp tuyến . Phương trình : . **Sai**.

c) Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . .

  .

  .

  .

  Vậy . **Đúng**.

d) Mặt phẳng chứa và cách một khoảng lớn nhất khi vuông góc với . Vector pháp tuyến của .

  Mặt phẳng đi qua điểm thuộc .

  Phương trình : . **Sai**.


Câu 3.

Hàm số là hàm bậc ba. là điểm cực tiểu, là điểm cực đại. cách lần lượt là 2m và 6m. Giả sử là trục , thì hoành độ của và hoành độ của .

Do là các điểm cực trị nên có nghiệm tại . Vậy với .

a) Đường thẳng HB có phương trình . Điểm có hoành độ . Thay vào phương trình: . Vậy đường thẳng này đi qua điểm (nếu nằm trên trục hoành). Không đủ thông tin để xác định tính đúng sai. Tuy nhiên, các câu khác có thể xác định được.

b) Phát biểu nói rằng tồn tại sao cho . Điều này có nghĩa là các điểm cực trị có hoành độ . Điều này mâu thuẫn với thông tin . **Sai**.

c) Đường thẳng có hệ số góc là (từ câu a). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ song song với đường thẳng nghĩa là .

  Ta có .

  .

  Để thì . Vì có thể nhận giá trị này, nên có thể tồn tại tiếp tuyến song song. Không thể kết luận chắc chắn đúng hay sai nếu không biết câu a đúng hay sai hoặc không có thêm thông tin về . Tuy nhiên, nếu câu a được xem là một giả thiết cho các câu sau thì câu c có thể đúng.

d) Cần tìm khoảng cách ngắn nhất từ đường cong EFIG đến đường thẳng HB. Việc này đòi hỏi phải xác định được hàm (bao gồm cả hằng số ) và phương trình đường thẳng HB, cũng như đoạn mà đường cong EFIG được xác định. Do có sự mâu thuẫn và thiếu thông tin trong đề bài (ví dụ vị trí và mối liên hệ với ), không thể kiểm chứng câu này.


*Kết luận cho Câu 3: Dựa trên mâu thuẫn rõ ràng về hoành độ điểm cực trị, câu b) là Sai.*


Câu 4.

Vận tốc của ô tô là (m/s), .

a) Quãng đường là nguyên hàm của vận tốc . . Vì (quãng đường tính từ lúc bắt đầu phanh), nên . Vậy . Phát biểu nói là một nguyên hàm của . **Đúng**.

b) Phát biểu . Điều này khác với kết quả tính được . **Sai**.

c) Xe dừng hẳn khi . giây. **Sai**.

d) Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn (tại giây) là mét.

  Chướng ngại vật cách vị trí bắt đầu phanh là 25 mét.

  Vì , ô tô dừng lại trước khi va chạm vào chướng ngại vật. **Đúng**.


PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.


Câu 1.

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Các cạnh bên bằng nhau và bằng . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng .

Do , hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng đáy là tâm của hình vuông .

Gọi là giao điểm của . . .

Chiều cao của hình chóp: .

, nên .

Do đó, .

Chọn hệ trục tọa độ với , , , , , .

Ta có . Điểm thuộc , điểm thuộc . Vector .

Khoảng cách giữa được tính bằng công thức:

.

.

.

.

*Trả lời:*


Câu 2.

Danh sách gồm 6 bài hát khác nhau .

Lần 1 nghe 3 bài đầu tiên: .

Xáo trộn ngẫu nhiên danh sách. Có hoán vị có thể xảy ra.

Lần 2 nghe 3 bài đầu tiên trong danh sách mới: .

Để nghe đủ 6 bài hát khác nhau sau hai lần nghe, tập hợp các bài hát đã nghe phải chứa tất cả 6 bài hát. Điều này xảy ra khi và chỉ khi 3 bài hát nghe lần thứ hai chính là 3 bài hát chưa nghe lần đầu, tức là .

Nghĩa là, 3 vị trí đầu tiên của danh sách đã xáo trộn phải là một hoán vị của .

Số cách sắp xếp 3 bài vào 3 vị trí đầu tiên là .

3 bài hát còn lại phải được xếp vào 3 vị trí cuối . Số cách sắp xếp 3 bài này vào 3 vị trí cuối là .

Số hoán vị thuận lợi = (Số cách xếp 3 bài đầu) (Số cách xếp 3 bài cuối) = .

Tổng số hoán vị có thể có của danh sách là .

Xác suất để nghe đủ 6 bài hát là: .

Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm là .

*Trả lời:*

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi