Minhh Thuu
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1.
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là . **Đúng**.
b) Số học sinh đạt điểm 60 trở lên là số học sinh thuộc nhóm và . Số học sinh = học sinh. **Sai**.
c) Tính số điểm trung bình:
Giá trị đại diện các nhóm: .
Tần số: .
Tổng số học sinh: .
Tổng điểm (ước lượng): .
Số điểm trung bình: . **Sai**.
d) Xác định nhóm chứa trung vị:
. Vị trí trung vị là .
Tần số tích lũy:
: 25
:
:
Trung vị thuộc nhóm vì tần số tích lũy của nhóm này (74) là tần số tích lũy đầu tiên lớn hơn hoặc bằng 60.
Số học sinh trong nhóm chứa trung vị là 15.
Xác suất chọn được học sinh có điểm thuộc nhóm chứa trung vị là . **Đúng**.
Câu 2.
Đường thẳng d có phương trình . Vector chỉ phương . Điểm thuộc d. Điểm .
a) Đường thẳng đi qua và song song với có vector chỉ phương . **Đúng**.
b) Mặt phẳng đi qua và vuông góc với có vector pháp tuyến . Phương trình : . **Sai**.
c) Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . .
.
.
.
Vậy . **Đúng**.
d) Mặt phẳng chứa và cách một khoảng lớn nhất khi vuông góc với . Vector pháp tuyến của là .
Mặt phẳng đi qua điểm thuộc .
Phương trình : . **Sai**.
Câu 3.
Hàm số là hàm bậc ba. là điểm cực tiểu, là điểm cực đại. cách lần lượt là 2m và 6m. Giả sử là trục , thì hoành độ của là và hoành độ của là .
Do là các điểm cực trị nên có nghiệm tại và . Vậy với .
a) Đường thẳng HB có phương trình . Điểm có hoành độ . Thay vào phương trình: . Vậy đường thẳng này đi qua điểm (nếu nằm trên trục hoành). Không đủ thông tin để xác định tính đúng sai. Tuy nhiên, các câu khác có thể xác định được.
b) Phát biểu nói rằng tồn tại sao cho . Điều này có nghĩa là các điểm cực trị có hoành độ và . Điều này mâu thuẫn với thông tin và . **Sai**.
c) Đường thẳng có hệ số góc là (từ câu a). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ song song với đường thẳng nghĩa là .
Ta có .
.
Để thì . Vì có thể nhận giá trị này, nên có thể tồn tại tiếp tuyến song song. Không thể kết luận chắc chắn đúng hay sai nếu không biết câu a đúng hay sai hoặc không có thêm thông tin về . Tuy nhiên, nếu câu a được xem là một giả thiết cho các câu sau thì câu c có thể đúng.
d) Cần tìm khoảng cách ngắn nhất từ đường cong EFIG đến đường thẳng HB. Việc này đòi hỏi phải xác định được hàm (bao gồm cả hằng số ) và phương trình đường thẳng HB, cũng như đoạn mà đường cong EFIG được xác định. Do có sự mâu thuẫn và thiếu thông tin trong đề bài (ví dụ vị trí và mối liên hệ với ), không thể kiểm chứng câu này.
*Kết luận cho Câu 3: Dựa trên mâu thuẫn rõ ràng về hoành độ điểm cực trị, câu b) là Sai.*
Câu 4.
Vận tốc của ô tô là (m/s), .
a) Quãng đường là nguyên hàm của vận tốc . . Vì (quãng đường tính từ lúc bắt đầu phanh), nên . Vậy . Phát biểu nói là một nguyên hàm của . **Đúng**.
b) Phát biểu . Điều này khác với kết quả tính được . **Sai**.
c) Xe dừng hẳn khi . giây. **Sai**.
d) Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn (tại giây) là mét.
Chướng ngại vật cách vị trí bắt đầu phanh là 25 mét.
Vì , ô tô dừng lại trước khi va chạm vào chướng ngại vật. **Đúng**.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1.
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Các cạnh bên bằng nhau và bằng . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
Do , hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng đáy là tâm của hình vuông .
Gọi là giao điểm của và . . .
Chiều cao của hình chóp: .
Vì , nên .
Do đó, .
Chọn hệ trục tọa độ với , , , , , .
Ta có và . Điểm thuộc , điểm thuộc . Vector .
Khoảng cách giữa và được tính bằng công thức:
.
.
.
.
*Trả lời:*
Câu 2.
Danh sách gồm 6 bài hát khác nhau .
Lần 1 nghe 3 bài đầu tiên: .
Xáo trộn ngẫu nhiên danh sách. Có hoán vị có thể xảy ra.
Lần 2 nghe 3 bài đầu tiên trong danh sách mới: .
Để nghe đủ 6 bài hát khác nhau sau hai lần nghe, tập hợp các bài hát đã nghe phải chứa tất cả 6 bài hát. Điều này xảy ra khi và chỉ khi 3 bài hát nghe lần thứ hai chính là 3 bài hát chưa nghe lần đầu, tức là .
Nghĩa là, 3 vị trí đầu tiên của danh sách đã xáo trộn phải là một hoán vị của .
Số cách sắp xếp 3 bài vào 3 vị trí đầu tiên là .
3 bài hát còn lại phải được xếp vào 3 vị trí cuối . Số cách sắp xếp 3 bài này vào 3 vị trí cuối là .
Số hoán vị thuận lợi = (Số cách xếp 3 bài đầu) (Số cách xếp 3 bài cuối) = .
Tổng số hoán vị có thể có của danh sách là .
Xác suất để nghe đủ 6 bài hát là: .
Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm là .
*Trả lời:*