Câu 16.
Xác suất thực nghiệm của biến cố "xuất hiện mặt N" được ước lượng bằng thương giữa số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu.
Số lần xuất hiện mặt N là 7 lần.
Tổng số lần tung đồng xu là 12 lần.
Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố "xuất hiện mặt N" là:
Đáp án đúng là:
Câu 17.
Có tất cả 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Trong đó, các số chẵn là 2, 4, 6, 8, 10. Vậy có 5 số chẵn.
Biến cố D: "Số ghi trên thẻ lấy ra là số chẵn" có 5 kết quả khả năng xảy ra.
Xác suất của biến cố D là:
Vậy đáp án đúng là C. 0,5.
Câu 18:
Biến cố "Số chấm xuất hiện lớn hơn 5" có nghĩa là số chấm xuất hiện trên mặt xúc sắc phải lớn hơn 5. Trên một con xúc sắc, các mặt có số chấm lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
Trong các số này, chỉ có số 6 là lớn hơn 5.
Vậy số kết quả thuận lợi của biến cố "Số chấm xuất hiện lớn hơn 5" là 1.
Đáp án đúng là: A. 1
Câu 19.
Để tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Học sinh xếp loại tốt", ta làm theo các bước sau:
1. Tìm tổng số học sinh trong lớp:
Tổng số học sinh trong lớp 8B là 40 học sinh.
2. Tìm số học sinh xếp loại tốt:
Số học sinh xếp loại tốt là 7 học sinh.
3. Tính xác suất thực nghiệm:
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Học sinh xếp loại tốt" được tính bằng cách chia số học sinh xếp loại tốt cho tổng số học sinh trong lớp.
Xác suất thực nghiệm =
Xác suất thực nghiệm =
Vậy, xác suất thực nghiệm của biến cố "Học sinh xếp loại tốt" là .
Đáp án đúng là:
Câu 20.
Để xác định các cặp hình đồng dạng, ta cần kiểm tra xem các cặp hình có cùng tỷ lệ cạnh và góc tương ứng bằng nhau hay không.
Cặp hình 1:
- Hình tam giác ABC và DEF.
- Ta thấy góc A = góc D, góc B = góc E, góc C = góc F.
- Tỷ lệ cạnh AB : DE = BC : EF = CA : FD.
Do đó, cặp hình này là hình đồng dạng.
Cặp hình 2:
- Hình tam giác GHI và JKL.
- Ta thấy góc G = góc J, góc H = góc K, góc I = góc L.
- Tỷ lệ cạnh GH : JK = HI : KL = IG : LJ.
Do đó, cặp hình này cũng là hình đồng dạng.
Cặp hình 3:
- Hình tam giác MNO và PQR.
- Ta thấy góc M = góc P, góc N = góc Q, góc O = góc R.
- Tuy nhiên, tỷ lệ cạnh MN : PQ ≠ NO : QR ≠ OM : RP.
Do đó, cặp hình này không phải là hình đồng dạng.
Kết luận: Có 2 cặp hình đồng dạng.
Đáp án: C. 2 cặp hình
Câu 21:
Hình 76 là tứ giác ABCD và 3C là tứ giác A'B'C'D' được gọi là hình đồng dạng phối cảnh.
Lập luận từng bước:
- Hình đồng dạng phối cảnh là khi hai hình có cùng dạng nhưng kích thước khác nhau và được tạo ra bằng cách phóng to hoặc thu nhỏ theo một tỷ lệ nhất định.
- Trong hình vẽ, tứ giác ABCD và A'B'C'D' có cùng dạng nhưng kích thước khác nhau, do đó chúng là hình đồng dạng phối cảnh.
Đáp án đúng là: A. hình đồng dạng phối cảnh.
Câu 22.
Để xác định cặp hình đồng dạng phối cảnh, chúng ta cần kiểm tra xem các cặp hình có chung tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng hay không.
A. Cặp hình lục giác đều và cặp hình vuông:
- Lục giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 120°.
- Vuông có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 90°.
- Vì các góc không giống nhau, nên cặp này không đồng dạng phối cảnh.
B. Cặp hình lục giác đều và cặp hình tam giác đều:
- Lục giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 120°.
- Tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 60°.
- Vì các góc không giống nhau, nên cặp này không đồng dạng phối cảnh.
C. Cặp hình hình vuông và cặp hình tam giác đều:
- Vuông có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 90°.
- Tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 60°.
- Vì các góc không giống nhau, nên cặp này không đồng dạng phối cảnh.
D. Cặp hình tam giác đều:
- Tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 60°.
- Vì tất cả các cạnh và góc đều bằng nhau, nên cặp này đồng dạng phối cảnh.
Vậy đáp án đúng là: D. Cặp hình tam giác đều.