Bài 2:
a/ Giải phương trình: $5x + 7 = 25 - 4x$
Để giải phương trình này, ta sẽ nhóm các hạng tử có chứa ẩn \(x\) sang một vế và các số hạng không chứa ẩn sang vế còn lại.
\[5x + 4x = 25 - 7\]
\[9x = 18\]
Chia cả hai vế cho 9:
\[x = \frac{18}{9}\]
\[x = 2\]
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 2\).
b/ Tính giá trị biểu thức \(A = x^2 - 3x + 2\) biết: \(3(x - 5) = 2x - 13\)
Đầu tiên, ta giải phương trình \(3(x - 5) = 2x - 13\):
\[3x - 15 = 2x - 13\]
Nhóm các hạng tử có chứa ẩn \(x\) sang một vế và các số hạng không chứa ẩn sang vế còn lại:
\[3x - 2x = -13 + 15\]
\[x = 2\]
Bây giờ, ta thay \(x = 2\) vào biểu thức \(A = x^2 - 3x + 2\):
\[A = 2^2 - 3 \cdot 2 + 2\]
\[A = 4 - 6 + 2\]
\[A = 0\]
Vậy giá trị của biểu thức \(A\) là 0.
Bài 3:
Gọi theo kế hoạch tổ phải may trong số ngày là $x$ (ngày, điều kiện: $x > 2$).
Thực tế tổ đã may trong số ngày là $x - 2$ (ngày).
Theo đề bài, ta có phương trình:
\[ 12x = 13(x - 2) \]
Giải phương trình này:
\[ 12x = 13x - 26 \]
\[ 12x - 13x = -26 \]
\[ -x = -26 \]
\[ x = 26 \]
Vậy theo kế hoạch tổ phải may trong số ngày là 26 ngày.
Đáp số: 26 ngày.
Bài 4:
a) Ta có $\Delta ABC$ vuông tại A và $AH\bot BC$ tại H.
Xét $\Delta ABC$ và $\Delta HBA$, ta thấy:
- $\angle B$ chung
- $\angle AHB = \angle CAB = 90^\circ$
Do đó, $\Delta ABC \backsim \Delta HBA$ (g-g)
Từ đó suy ra tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng:
$\frac{AB}{BC} = \frac{BH}{AB}$
Nhân cả hai vế với $AB \times BC$, ta có:
$AB \times AB = BH \times BC$
Hay $AB^2 = BH \times BC$
b) Ta cũng có $\Delta ABC \backsim \Delta HBA$, do đó:
$\frac{AH}{AB} = \frac{BH}{BC}$
Nhân cả hai vế với $AB \times BC$, ta có:
$AH \times BC = AB \times BH$
Nhưng ta đã biết $AB^2 = BH \times BC$, nên thay vào ta có:
$AH \times BC = AH \times BC$
Do đó, $AH^2 = BH \times CH$
c) Biết $AB = 12 cm$ và $AC = 16 cm$.
Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABC, ta có:
$BC^2 = AB^2 + AC^2$
$BC^2 = 12^2 + 16^2$
$BC^2 = 144 + 256$
$BC^2 = 400$
$BC = 20 cm$
Ta đã biết $AB^2 = BH \times BC$, thay các giá trị đã biết vào:
$12^2 = BH \times 20$
$144 = BH \times 20$
$BH = \frac{144}{20}$
$BH = 7.2 cm$
Biết $BC = 20 cm$ và $BH = 7.2 cm$, ta tính $CH$:
$CH = BC - BH$
$CH = 20 - 7.2$
$CH = 12.8 cm$
Đáp số: $CH = 12.8 cm$
Bài 5:
Để tính chiều cao của cây phi lao, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tỷ lệ trực tiếp dựa trên các thông số đã cho.
Bước 1: Xác định các thông số đã biết:
- Chiều dài đoạn BC là 1 m.
- Chiều dài đoạn AB là 4,5 m.
- Chiều cao của cọc BK là 1,2 m.
Bước 2: Xác định mối liên hệ giữa các đoạn thẳng:
- Đoạn thẳng BK vuông góc với mặt đất, do đó tạo thành một tam giác vuông với mặt đất.
- Đoạn thẳng AB và BC cũng tạo thành một tam giác vuông với mặt đất.
Bước 3: Áp dụng tỷ lệ trực tiếp:
- Ta thấy rằng tam giác ABC và tam giác BKC là hai tam giác đồng dạng (cùng có góc vuông và chung góc B).
- Do đó, ta có tỷ lệ trực tiếp giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác này.
Bước 4: Viết phương trình tỷ lệ:
\[
\frac{AB}{BC} = \frac{AC}{BK}
\]
Bước 5: Thay các giá trị đã biết vào phương trình:
\[
\frac{4,5}{1} = \frac{AC}{1,2}
\]
Bước 6: Giải phương trình để tìm AC:
\[
4,5 = \frac{AC}{1,2}
\]
\[
AC = 4,5 \times 1,2
\]
\[
AC = 5,4 \text{ m}
\]
Bước 7: Kết luận:
Chiều cao của cây phi lao là 5,4 m.
Đáp số: 5,4 m.