Câu 11.
Để xác định khẳng định nào là sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một.
A. Đồ thị hàm số nhận trục tung là trục đối xứng.
- Đúng, vì hàm số là một hàm số bậc hai có dạng , do đó đồ thị của nó là một parabol và nhận trục tung là trục đối xứng.
B. Đồ thị hàm số đi qua điểm .
- Ta thay tọa độ điểm vào phương trình hàm số để kiểm tra:
Thay :
Vì khác , nên điểm không thuộc đồ thị hàm số. Vậy khẳng định này là sai.
C. Đồ thị hàm số là một parabol.
- Đúng, vì hàm số là một hàm số bậc hai, do đó đồ thị của nó là một parabol.
D. Đồ thị hàm số luôn nằm phía dưới trục Ox.
- Đúng, vì hệ số , nên parabol mở xuống và luôn nằm phía dưới trục Ox ngoại trừ đỉnh của parabol nằm trên trục Ox.
Vậy khẳng định sai là:
B. Đồ thị hàm số đi qua điểm .
Câu 12.
Để tính tần số tương đối của nhóm [158;161), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số học sinh trong lớp:
Tổng số học sinh = 5 + 12 + 18 + 7 = 42 học sinh.
2. Tìm tần số của nhóm [158;161):
Số học sinh thuộc nhóm [158;161) là 18 học sinh.
3. Tính tần số tương đối của nhóm [158;161):
Tần số tương đối của nhóm [158;161) = .
4. Thực hiện phép tính:
.
Nhân với 100 để chuyển thành phần trăm: .
5. Làm tròn đến hàng phần mười:
Làm tròn 42,8571% đến hàng phần mười, ta được 42,9%.
Vậy tần số tương đối của nhóm [158;161) là 42,9%.
Đáp án đúng là: A. 42,9%.
Câu 13.
Để biết bạn Minh mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần tính số tiền còn lại sau khi mua cái bút và chia số tiền đó cho giá của một quyển vở.
Bước 1: Tính số tiền còn lại sau khi mua cái bút.
Số tiền còn lại = 100 - 18 = 82 (nghìn đồng)
Bước 2: Tính số quyển vở bạn Minh mua được nhiều nhất.
Số quyển vở mua được = 82 : 7 = 11 dư 5
Vậy bạn Minh mua được nhiều nhất 11 quyển vở.
Đáp án: B. 11 quyển.
Câu 14.
Đầu tiên, ta cần tính chu vi của bánh xe sau và bánh xe trước.
Chu vi của bánh xe sau:
Chu vi của bánh xe trước:
Khi bánh xe sau lăn được 20 vòng, quãng đường bánh xe sau đã lăn là:
Quãng đường này cũng chính là quãng đường bánh xe trước đã lăn. Ta gọi số vòng bánh xe trước lăn là . Khi đó:
Bởi vì quãng đường sau và quãng đường trước bằng nhau, ta có:
Chia cả hai vế cho :
Tính :
Vậy khi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì bánh xe trước lăn được 31 vòng.
Đáp án đúng là: D. 31.
Câu 15.
Để đồ thị hàm số đi qua điểm , ta thay tọa độ của điểm vào phương trình hàm số.
Thay và vào phương trình , ta có:
Giải phương trình này, ta tìm được:
Như vậy, giá trị của tham số có thể là hoặc .
Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chỉ có và là gần đúng với các lựa chọn. Do đó, ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho:
- Đáp án A:
- Đáp án B:
- Đáp án C:
- Đáp án D:
Các đáp án này không đúng với giá trị hoặc . Vì vậy, có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án đã cho. Tuy nhiên, nếu dựa trên các đáp án đã cho, ta thấy rằng không có đáp án nào đúng.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu 16.
Để tìm phương trình bậc hai có tổng hai nghiệm bằng , ta sử dụng công thức Viète. Theo công thức Viète, tổng hai nghiệm của phương trình bậc hai là .
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình:
A.
- Tổng hai nghiệm:
B.
- Tổng hai nghiệm:
C.
- Tổng hai nghiệm:
D.
- Tổng hai nghiệm:
Như vậy, các phương trình A, B và C đều có tổng hai nghiệm bằng 3. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, chúng ta chỉ cần chọn một phương án đúng. Do đó, phương án đúng là:
Đáp án:
Câu 17.
Để tính thể tích nước tối đa mà téc nước chứa được, ta cần biết công thức tính thể tích của một hình trụ. Công thức này là:
Trong đó:
- là bán kính đáy của hình trụ,
- là chiều cao của hình trụ.
Bước 1: Xác định bán kính đáy của hình trụ.
- Đường kính đáy của hình trụ là 1m, do đó bán kính đáy là:
Bước 2: Thay các giá trị vào công thức thể tích.
- Chiều cao ,
- Bán kính đáy .
Thể tích của hình trụ là:
Vậy thể tích nước tối đa mà téc nước chứa được là:
Đáp án đúng là: .
Câu 18.
Để hệ phương trình có nghiệm , ta thay và vào hệ phương trình và tìm giá trị của và .
Thay và vào phương trình đầu tiên:
Thay và vào phương trình thứ hai:
Vậy giá trị của và là và .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 19.
Để phương trình có một nghiệm là , ta thay vào phương trình và giải để tìm giá trị của .
Thay vào phương trình:
Vậy giá trị của tham số là . Đáp án đúng là D.
Câu 20.
Để tính chiều cao của tháp canh, chúng ta sẽ sử dụng tỉ lệ giữa các đoạn thẳng trong tam giác đồng dạng.
Bước 1: Xác định các đoạn thẳng và tỉ lệ.
- Chiều cao của người là 1,6 m.
- Chiều dài bóng của người là 2 m.
- Chiều dài bóng của tháp canh là 25 m.
Bước 2: Áp dụng tỉ lệ giữa các đoạn thẳng trong tam giác đồng dạng.
- Tỉ lệ giữa chiều cao của người và chiều dài bóng của người là:
- Tỉ lệ này cũng áp dụng cho chiều cao của tháp canh và chiều dài bóng của tháp canh:
Bước 3: Tính chiều cao của tháp canh.
- Chiều cao của tháp canh là:
Vậy chiều cao của tháp canh là 20 m.