Câu 1.
Hàm số bậc nhất có dạng , trong đó và là các hằng số và .
Ta sẽ kiểm tra từng hàm số:
A.
- Đây là hàm số bậc nhất vì nó có dạng với và .
B.
- Đây không phải là hàm số bậc nhất vì . Hàm số này thực chất là hàm số hằng .
C.
- Đây không phải là hàm số bậc nhất vì nó có dạng , tức là có biến ở mẫu.
D.
- Đây không phải là hàm số bậc nhất vì nó có dạng , tức là có biến ở lũy thừa bậc 2.
Vậy, trong các hàm số trên, chỉ có hàm số là hàm số bậc nhất.
Câu 2.
Để rút gọn phân thức , ta làm như sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Ta cần đảm bảo mẫu số không bằng 0.
Vậy ĐKXĐ là .
2. Rút gọn phân thức:
Ta thấy mẫu số có thể viết lại dưới dạng:
Do đó, phân thức có thể viết lại là:
3. Chia cả tử và mẫu cho 5:
Vậy phân thức rút gọn thành .
Đáp án đúng là: .
Câu 3.
Để kiểm tra giá trị có là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình đã cho hay không, ta lần lượt thay vào từng phương trình và kiểm tra xem có thỏa mãn phương trình đó hay không.
A.
Thay vào phương trình:
Phương trình đúng, nên là nghiệm của phương trình này.
B.
Thay vào phương trình:
Phương trình sai, nên không là nghiệm của phương trình này.
C.
Thay vào phương trình:
Phương trình sai, nên không là nghiệm của phương trình này.
D.
Thay vào phương trình:
Phương trình sai, nên không là nghiệm của phương trình này.
Kết luận: Giá trị là nghiệm của phương trình .
Đáp án: A.
Câu 4.
Năm nay Bình x tuổi, tuổi của Bình 6 năm sau là:
Ta biết rằng, mỗi năm trôi qua, tuổi của một người sẽ tăng lên 1 tuổi. Vậy sau 6 năm, tuổi của Bình sẽ tăng thêm 6 tuổi.
Do đó, tuổi của Bình 6 năm sau là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 5.
Để xác định tọa độ của điểm A trong mặt phẳng tọa độ Oxy, chúng ta cần xác định hoành độ (tọa độ x) và tung độ (tọa độ y) của điểm A.
- Hoành độ của điểm A là khoảng cách từ điểm A đến trục Oy. Trong hình vẽ, điểm A nằm ở vị trí x = 2.
- Tung độ của điểm A là khoảng cách từ điểm A đến trục Ox. Trong hình vẽ, điểm A nằm ở vị trí y = -1.
Vậy tọa độ của điểm A là (2; -1).
Đáp án đúng là: D. (2; -1).
Câu 6.
Để xác định đường thẳng nào song song với đường thẳng , ta cần kiểm tra hệ số góc của các đường thẳng đã cho. Hai đường thẳng song song với nhau nếu chúng có cùng hệ số góc.
Hệ số góc của đường thẳng là 3.
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. : Hệ số góc là 3. Đường thẳng này trùng với đường thẳng ban đầu, không phải là đường thẳng song song khác.
B. : Hệ số góc là -3. Đường thẳng này không song song với đường thẳng ban đầu vì hệ số góc không giống nhau.
C. : Hệ số góc là 3. Đường thẳng này có cùng hệ số góc với đường thẳng ban đầu, do đó nó song song với đường thẳng ban đầu.
D. : Hệ số góc là 2. Đường thẳng này không song song với đường thẳng ban đầu vì hệ số góc không giống nhau.
Vậy, đường thẳng song song với đường thẳng là đường thẳng .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 7.
Để kiểm tra xem một điểm có thuộc đồ thị của hàm số hay không, ta thay tọa độ của điểm đó vào phương trình hàm số và kiểm tra xem liệu nó có thỏa mãn phương trình hay không.
A.
Thay vào phương trình:
Vậy điểm thuộc đồ thị hàm số.
B.
Thay vào phương trình:
Vậy điểm không thuộc đồ thị hàm số.
C.
Thay vào phương trình:
Vậy điểm không thuộc đồ thị hàm số.
D.
Thay vào phương trình:
Vậy điểm không thuộc đồ thị hàm số.
Kết luận: Điểm thuộc đồ thị hàm số là điểm .
Câu 8.
Để xác định khẳng định đúng, ta cần kiểm tra xem các góc của hai tam giác có tỉ lệ với nhau hay không.
Trước tiên, ta tính góc còn lại của mỗi tam giác:
- Trong , ta có:
- Trong , ta có:
Bây giờ, ta so sánh các góc của hai tam giác:
-
-
-
-
-
-
Ta thấy rằng các góc của và có thể được sắp xếp sao cho các góc tương ứng bằng nhau:
-
-
-
Do đó, ta có .
Vậy khẳng định đúng là:
Câu 9.
Nếu , ta có tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác sẽ bằng nhau. Cụ thể, ta có:
Do đó, ta kiểm tra từng đáp án:
A.
- Đây không phải là tỉ lệ đúng vì và không phải là các cạnh tương ứng trong hai tam giác.
B.
- Đây là tỉ lệ đúng vì và là các cạnh tương ứng, cũng như và là các cạnh tương ứng.
C.
- Đây không phải là tỉ lệ đúng vì và không phải là các cạnh tương ứng trong hai tam giác.
D.
- Đây không phải là tỉ lệ đúng vì và không phải là các cạnh tương ứng trong hai tam giác.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 10.
Để tính xác suất để rút được một tấm thẻ ghi số chia hết cho 3, chúng ta cần làm theo các bước sau:
1. Tìm tổng số tấm thẻ trong hộp:
Các số từ 11 đến 20 là: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
Tổng số tấm thẻ là 10 tấm.
2. Tìm số tấm thẻ ghi số chia hết cho 3:
Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 11 đến 20 là: 12, 15, 18.
Số tấm thẻ ghi số chia hết cho 3 là 3 tấm.
3. Tính xác suất:
Xác suất để rút được một tấm thẻ ghi số chia hết cho 3 là:
Vậy xác suất để rút được một tấm thẻ ghi số chia hết cho 3 là 0,3.
Đáp án đúng là: B. 0,3.