giải đề giúp ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Young Lê

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ phân tích và tìm điều kiện của sao cho bất đẳng thức đúng. Đầu tiên, ta viết lại bất đẳng thức: Nhân cả hai vế với (với điều kiện ): Điều này tương đương với: Ta giải bất phương trình này: Trừ 1 từ tất cả các thành phần: Chia tất cả các thành phần cho 2: Tuy nhiên, ta cũng cần kiểm tra điều kiện : Do đó, kết hợp các điều kiện trên, ta có: Vậy đáp án đúng là: Đáp án: A. Câu 2. Để đơn giản biểu thức , ta thực hiện các bước sau: 1. Tách nhân tử trong căn: Ta tách nhân tử trong căn thành các thừa số dễ dàng tính toán hơn. 2. Tính căn bậc hai của từng thừa số: - - (vì căn bậc hai của ) - (vì căn bậc hai của là giá trị tuyệt đối của , ký hiệu là ) 3. Nhân các kết quả lại: Vậy, đơn giản biểu thức ta được: Do đó, đáp án đúng là: Câu 3. Để xác định vectơ nào không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , ta cần kiểm tra xem mỗi vectơ có thoả mãn điều kiện là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng hay không. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng vectơ: A. Ta thấy rằng: Do đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . B. Ta thấy rằng: Do đó, không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . C. Ta thấy rằng: Do đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . D. Ta thấy rằng: Do đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Kết luận: Vectơ không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Đáp án đúng là: B. . Câu 4. Để rút gọn biểu thức , ta thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn phần tử trong ngoặc đơn: Ta nhận thấy rằng: Đây là dạng của một bình phương hoàn chỉnh: 2. Thay vào biểu thức ban đầu: 3. Rút gọn biểu thức: Ta biết rằng , do đó: 4. Nhận thấy rằng: 5. Thay vào biểu thức: 6. Rút gọn tiếp: Vậy biểu thức rút gọn của . Đáp án đúng là: . Câu 5. Số tháng trong ba năm là: Sau mỗi tháng, số tiền trong tài khoản sẽ tăng lên theo công thức lãi kép: Trong đó: - là số tiền cuối cùng sau tháng. - là số tiền ban đầu (số tiền M triệu đồng). - là lãi suất hàng tháng (0,7%). - là số tháng (36 tháng). Thay các giá trị vào công thức: Tính giá trị của : Do đó: Vậy người đó cần gửi số tiền M là khoảng 3 triệu 860 ngàn đồng. Trong các đáp án đã cho, gần đúng nhất là: B. 3 triệu 800 ngàn đồng. Đáp án: B. 3 triệu 800 ngàn đồng. Câu 6. Để biểu thức xác định, ta cần đảm bảo rằng đối số của hàm logarit là dương. Do đó, ta có điều kiện: Giải bất phương trình này: Vậy biểu thức xác định khi . Do đó, đáp án đúng là: Câu 7. Để biểu thức xác định, ta cần đảm bảo rằng phân số dương và mẫu số khác 0. 1. Phân số dương: Ta xét dấu của tử số và mẫu số: - Tử số: - Mẫu số: Kết hợp hai điều kiện trên, ta có: 2. Mẫu số khác 0: Từ đó, ta thấy rằng biểu thức dương khi hoặc . Do đó, điều kiện xác định của biểu thức là: Vậy đáp án đúng là: Câu 8. Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng có thể viết thành . Do đó, phương trình trở thành: 2. So sánh các mũ số: Vì hai vế đều có cùng cơ số là 3, ta có thể so sánh các mũ số: 3. Giải phương trình bậc hai: Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để giải phương trình bậc hai: 4. Tìm nghiệm của phương trình: Phương trình có hai nghiệm: 5. Kiểm tra điều kiện xác định: Phương trình ban đầu không có điều kiện hạn chế nào khác ngoài việc phải là số thực, nên cả hai nghiệm đều thỏa mãn. Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là . Đáp án đúng là: . Câu 9. Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Bất phương trình này không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể vì nó chỉ liên quan đến lũy thừa của một số dương. Bước 2: Chuyển đổi bất phương trình về dạng dễ dàng hơn để giải - Ta nhận thấy rằng có thể viết lại dưới dạng . Do đó, bất phương trình trở thành: Bước 3: So sánh hai vế của bất phương trình - Để so sánh hai vế, ta cần đưa cả hai vế về cùng cơ số. Chúng ta đã có cả hai vế đều có cơ số là 2: Bước 4: So sánh các mũ của cùng cơ số - Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1 (ở đây là 2), nên ta có thể so sánh các mũ trực tiếp: Bước 5: Giải bất phương trình - Nhân cả hai vế với -1 và đổi dấu bất đẳng thức: Bước 6: Kết luận - Tập nghiệm của bất phương trình là: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi