Câu 16.
Để tính quãng đường vật đi được từ thời điểm đến thời điểm , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vận tốc của vật:
Gia tốc .
Vận tốc là nguyên hàm của gia tốc :
Biết rằng tại thời điểm bắt đầu chuyển động (), vận tốc :
Vậy:
2. Tìm quãng đường vật đi được:
Quãng đường là nguyên hàm của vận tốc :
Biết rằng tại thời điểm bắt đầu chuyển động (), quãng đường :
Vậy:
3. Tính quãng đường vật đi được từ đến :
Ta có:
Thay vào:
Vậy quãng đường vật đi được từ thời điểm đến thời điểm là mét.
Đáp án đúng là: .
Câu 17.
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong và , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm giao điểm của hai đường cong
Ta giải phương trình:
Vậy các giao điểm là: , , và .
Bước 2: Xác định khoảng tích phân
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong từ đến và từ đến . Ta sẽ tính diện tích từng phần rồi cộng lại.
Bước 3: Tính diện tích
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong từ đến :
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong từ đến :
Tổng diện tích:
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong và là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 18.
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng tích phân:
- Giới hạn dưới là
- Giới hạn trên là
2. Tính diện tích bằng cách tích phân hàm số từ đến :
3. Tính tích phân từng phần:
4. Áp dụng cận trên và cận dưới vào kết quả tích phân:
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và là:
Đáp án đúng là: .
Câu 19:
Để tính giá trị của , ta sẽ chia tích phân thành hai phần dựa vào các đoạn thẳng trên đồ thị:
1. Tính :
- Trên đoạn này, hàm số là đường thẳng đi qua điểm (-1, 0) và (0, 2).
- Phương trình của đường thẳng này là .
- Tích phân từ -1 đến 0 của là:
2. Tính :
- Trên đoạn này, hàm số là đường thẳng đi qua điểm (0, 2) và (3, 0).
- Phương trình của đường thẳng này là .
- Tích phân từ 0 đến 3 của là:
3. Cộng các kết quả lại:
Tuy nhiên, ta thấy rằng tổng diện tích hình tam giác trên đồ thị là 6 (từ -1 đến 0 là 1 và từ 0 đến 3 là 5). Do đó, giá trị của là 6.
Đáp án đúng là: A. 6
Câu 1:
Để giải quyết các khẳng định trên, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Khẳng định a)
Ta cần kiểm tra liệu có thỏa mãn điều kiện ban đầu và là nguyên hàm của hay không.
Tính nguyên hàm của :
Biết rằng khi , (chiều cao ban đầu của cây):
Do đó:
Khẳng định a) sai vì thiếu hằng số 5.
Khẳng định b)
Chiều cao tối đa của cây cà chua xảy ra khi tốc độ tăng chiều cao :
Ta cần kiểm tra giá trị của tại các điểm này:
Vậy chiều cao tối đa của cây cà chua là 88,33 cm, làm tròn đến hàng phần mười là 88,3 cm.
Khẳng định b) sai vì làm tròn đến hàng phần mười là 88,3 cm, không phải 88,4 cm.
Khẳng định c)
Giai đoạn tăng trưởng của cây cà chua kéo dài từ khi bắt đầu trồng cho đến khi tốc độ tăng chiều cao bằng 0, tức là từ đến .
Khẳng định c) sai vì giai đoạn tăng trưởng kéo dài 10 tuần, không phải 9 tuần.
Khẳng định d)
Thời điểm cây cà chua phát triển nhanh nhất là khi đạo hàm của bằng 0:
Ta cần kiểm tra giá trị của tại :
Vậy vào thời điểm cây cà chua phát triển nhanh nhất, chiều cao cây cà chua đạt khoảng 54,96 cm, làm tròn đến hàng phần mười là 55,0 cm.
Khẳng định d) sai vì chiều cao cây cà chua đạt khoảng 55,0 cm, không phải 54,4 cm.
Kết luận
- Khẳng định a) sai.
- Khẳng định b) sai.
- Khẳng định c) sai.
- Khẳng định d) sai.
Câu 2:
a) Đúng vì vận tốc là đạo hàm của quãng đường theo thời gian, tức là .
b) Sai vì gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian, tức là .
c) Sai vì thời gian để xe dừng hẳn là:
d) Quãng đường xe đi được từ lúc phanh đến khi dừng hẳn là:
Đáp số:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) 37.5 mét