Câu 1.
Để lập tỉ lệ thức từ đẳng thức , ta cần tìm các cặp số có thể tạo thành tỉ lệ thức từ các số 2, 15, 6 và 5.
Ta xét từng đáp án:
A.
- Ta kiểm tra: và
- Kết quả:
- Do đó, đáp án A sai.
B.
- Ta kiểm tra: và
- Kết quả:
- Do đó, đáp án B đúng.
C.
- Ta kiểm tra: và
- Kết quả:
- Do đó, đáp án C sai.
D.
- Ta kiểm tra: và
- Kết quả:
- Do đó, đáp án D sai.
Vậy đáp án đúng là B. .
Câu 2.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Nhân cả hai vế với 42 (số chung nhỏ nhất của 6 và 7) để loại bỏ mẫu số:
2. Rút gọn:
3. Mở ngoặc:
4. Di chuyển các hạng tử:
5. Rút gọn:
Vậy giá trị của thỏa mãn phương trình là .
Đáp án đúng là: .
Câu 3.
Để xác định đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm tỉ lệ nghịch. Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x nếu tích của chúng luôn bằng một hằng số khác 0. Điều này có nghĩa là:
với .
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
- Đáp án A: với
Điều này cho thấy đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x, không phải tỉ lệ nghịch.
- Đáp án B: với
Điều này đúng với định nghĩa đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x.
- Đáp án C: với
Điều này cho thấy đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x, không phải tỉ lệ nghịch.
- Đáp án D: với
Điều này cũng cho thấy đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x, không phải tỉ lệ nghịch.
Vậy, đáp án đúng là:
Câu 4.
Để xác định biểu thức nào là biểu thức số, chúng ta cần kiểm tra xem biểu thức có chứa biến số hay không. Biểu thức số là biểu thức chỉ chứa các số và các phép toán, không chứa biến số.
A.
- Đây là biểu thức chỉ chứa các số và các phép toán, không chứa biến số. Do đó, đây là biểu thức số.
B.
- Đây là biểu thức chứa các biến số và . Do đó, đây không phải là biểu thức số.
C.
- Đây là biểu thức chứa biến số . Do đó, đây không phải là biểu thức số.
D.
- Đây là biểu thức chứa biến số . Do đó, đây không phải là biểu thức số.
Vậy, biểu thức số là:
A.
Đáp án: A.
Câu 5.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt thay giá trị của và vào các biểu thức và , sau đó so sánh kết quả của chúng.
1. Thay và vào biểu thức :
2. Thay và vào biểu thức :
3. So sánh và :
Vì , nên .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 6.
Để tìm giá trị là nghiệm của đa thức nào, ta thay vào từng đa thức và kiểm tra kết quả.
A.
Thay :
Vậy không là nghiệm của .
B.
Thay :
Vậy là nghiệm của .
C.
Thay :
Vậy không là nghiệm của .
D.
Thay :
Vậy không là nghiệm của .
Kết luận: Giá trị là nghiệm của đa thức .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 7.
Để khẳng định một khẳng định nào đó là đúng, chúng ta cần kiểm tra xem nó có thỏa mãn các điều kiện và tính chất đã biết hay không. Dưới đây là một ví dụ về cách lập luận từng bước để khẳng định một khẳng định là đúng.
Ví dụ:
Khẳng định: "Tổng của hai số lẻ là một số chẵn."
Lập luận từng bước:
1. Xác định các số lẻ:
Các số lẻ là các số tự nhiên không chia hết cho 2. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, ...
2. Tìm tổng của hai số lẻ:
Giả sử ta có hai số lẻ là và . Ta sẽ cộng hai số này lại:
3. Kiểm tra tính chất của tổng:
- Số lẻ có dạng (với là số tự nhiên).
- Vậy và (với và là các số tự nhiên).
- Tổng của hai số lẻ là:
- Kết quả trên là một số chẵn vì nó có dạng .
4. Kết luận:
Vì tổng của hai số lẻ có dạng , nên tổng của hai số lẻ là một số chẵn.
Đáp số:
Khẳng định "Tổng của hai số lẻ là một số chẵn" là đúng.