Câu 11:
Để thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức , chúng ta sẽ chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức.
1. Chia cho :
2. Chia cho :
3. Chia cho :
Vậy thương của phép chia là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 12:
Để tìm đa thức B sao cho , ta thực hiện phép trừ đa thức từ đa thức .
Ta có:
Muốn tìm , ta làm như sau:
Thực hiện phép trừ:
Vậy đa thức là:
Đáp án đúng là:
Câu 13:
Để tìm tổng các hệ số của đa thức , ta làm như sau:
Bước 1: Xác định các hệ số của đa thức:
- Hệ số của là 4.
- Hệ số của là 5.
- Hệ số của hằng số (số không phụ thuộc vào biến ) là -10.
Bước 2: Tính tổng các hệ số:
Vậy tổng các hệ số của đa thức là .
Đáp án đúng là: A. -1.
Câu 14:
Để tìm giá trị nào của là nghiệm của đa thức , ta thay lần lượt các giá trị vào biểu thức và kiểm tra xem kết quả có bằng 0 hay không.
A. Thay :
Vậy không là nghiệm của đa thức .
B. Thay :
Vậy không là nghiệm của đa thức .
C. Thay :
Vậy không là nghiệm của đa thức .
D. Thay :
Vậy là nghiệm của đa thức .
Kết luận: Giá trị của là nghiệm của đa thức là .
Câu 15:
Giá tiền của 5 quyển vở là:
Giá tiền của 2 chiếc bút là:
Tổng số tiền Tuấn phải trả là:
Vậy đa thức biểu thị tổng số tiền Tuấn phải trả là:
Đáp án đúng là: B.
Câu 16:
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định các số nguyên tố trong tập hợp đã cho và tính xác suất để lấy được một số nguyên tố.
Các số trong tập hợp là: 2, 3, 6, 9.
Trong các số này, các số nguyên tố là:
- 2 (vì 2 chỉ chia hết cho 1 và 2)
- 3 (vì 3 chỉ chia hết cho 1 và 3)
Như vậy, có 2 số nguyên tố trong tập hợp gồm 4 số.
Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 17:
Để tìm bậc của đa thức , chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Gộp các hạng tử đồng dạng:
- Các hạng tử có : và
- Các hạng tử có :
- Các hạng tử có : và
- Các hằng số:
2. Viết lại đa thức sau khi gộp các hạng tử đồng dạng:
3. Xác định bậc của đa thức:
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất.
- Trong đa thức , hạng tử có bậc cao nhất là , có bậc là 2.
Vậy, bậc của đa thức là 2.
Đáp án đúng là: D. 2.
Câu 18:
Để tìm thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, đó là:
Trong bài toán này, ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là 4, , và . Do đó, thể tích của hình hộp chữ nhật sẽ là:
Ta thực hiện phép nhân để tìm biểu thức của thể tích:
Vậy biểu thức biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật đó là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 19:
Để xác định bộ ba đoạn thẳng nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác, ta áp dụng điều kiện tam giác: tổng độ dài hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
A. 3 cm, 6 cm, 5 cm:
- 3 + 6 > 5 (9 > 5)
- 3 + 5 > 6 (8 > 6)
- 6 + 5 > 3 (11 > 3)
B. 4 cm, 5.5 mm, 6.6 mm:
- Đổi 5.5 mm = 0.55 cm và 6.6 mm = 0.66 cm
- 4 + 0.55 > 0.66 (4.55 > 0.66)
- 4 + 0.66 > 0.55 (4.66 > 0.55)
- 0.55 + 0.66 > 4 (1.21 > 4) - Điều này sai
C. 3 cm, 5 cm, 7.7 cm:
- 3 + 5 > 7.7 (8 > 7.7)
- 3 + 7.7 > 5 (10.7 > 5)
- 5 + 7.7 > 3 (12.7 > 3)
D. 2 cm, 5 cm, 7 cm:
- 2 + 5 > 7 (7 > 7) - Điều này sai
Như vậy, bộ ba đoạn thẳng không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác là D. 2 cm, 5 cm, 7 cm.
Câu 20:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt xác định các biến cố và tính xác suất của chúng.
1. Biến cố A: "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6"
Các số chấm trên xúc xắc là 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong đó, các số chấm là ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.
Vậy biến cố A có 4 kết quả có thể xảy ra.
2. Biến cố B: "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm chia hết cho 3"
Các số chấm trên xúc xắc là 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong đó, các số chấm chia hết cho 3 là: 3, 6.
Vậy biến cố B có 2 kết quả có thể xảy ra.
3. Biến cố C: "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ"
Các số chấm trên xúc xắc là 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong đó, các số chấm là số lẻ là: 1, 3, 5.
Vậy biến cố C có 3 kết quả có thể xảy ra.
Bây giờ, chúng ta sẽ tính xác suất của từng biến cố:
- Xác suất của biến cố A:
- Xác suất của biến cố B:
- Xác suất của biến cố C:
So sánh các xác suất:
-
Vậy xác suất của biến cố A lớn nhất.
Đáp án đúng là: B. Xác suất của biến cố A lớn nhất.
Câu 1.
1) Để tìm đa thức sao cho , ta thực hiện phép cộng hai đa thức và .
Ta có:
Phép cộng hai đa thức:
Gộp các hạng tử đồng dạng:
Vậy đa thức là:
2) Thực hiện phép nhân hai đa thức và :
Áp dụng công thức nhân hai đa thức:
Tính từng hạng tử:
Gộp các hạng tử lại:
Vậy kết quả của phép nhân là: