Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi... trả lời đc 100 điểm

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của cute nhinguyenyen156
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để tính giá trị của , chúng ta sẽ sử dụng tính chất của đường tròn ngoại tiếp tam giác. Cụ thể, tổng các đoạn thẳng từ một đỉnh của tam giác đến hai điểm tiếp xúc của đường tròn ngoại tiếp với các cạnh còn lại là bằng nhau. Trong hình vẽ, ta thấy các đoạn thẳng từ các đỉnh của tam giác đến các điểm tiếp xúc của đường tròn ngoại tiếp với các cạnh còn lại là: - Từ đỉnh : - Từ đỉnh : - Từ đỉnh : Theo tính chất trên, ta có: Tương tự, ta cũng có: Cuối cùng, ta có: Do đó, ta thấy rằng tất cả các đoạn thẳng đều bằng nhau và chúng ta có thể sử dụng bất kỳ đoạn thẳng nào để tính giá trị của . Ta lấy đoạn thẳng từ đỉnh : , ta có: Nhưng theo hình vẽ, ta thấy rằng là đoạn thẳng từ đỉnh đến điểm tiếp xúc của đường tròn ngoại tiếp với cạnh . Do đó, ta có: Vậy đáp án đúng là: Câu 11: Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và các mặt bên là các tam giác cân có đáy là các cạnh của tam giác đều đáy. Cụ thể: - Đáy của hình chóp là tam giác đều, nghĩa là ba cạnh đáy đều bằng nhau. - Mỗi mặt bên của hình chóp là tam giác có đỉnh chung là đỉnh của hình chóp và đáy là một cạnh của tam giác đều đáy. Vì đáy là tam giác đều nên các cạnh đáy đều bằng nhau, do đó các tam giác này sẽ là tam giác cân. Do đó, các mặt bên của hình chóp tam giác đều là các tam giác cân. Đáp án đúng là: A. Tam giác cân. Câu 12: Câu hỏi: Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 9cm, cạnh đáy 5cm là Câu trả lời: Để tính thể tích của hình chóp tứ giác đều, ta sử dụng công thức: Trong đó: - là diện tích đáy của hình chóp. - là chiều cao của hình chóp. Bước 1: Tính diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều. Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là diện tích của một hình vuông có cạnh bằng 5 cm. Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào công thức thể tích. Bước 3: Thực hiện phép tính. Vậy thể tích của hình chóp tứ giác đều là . Đáp án đúng là: Bài 1: a) Thực hiện phép trừ hai phân số: Để trừ hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số chung. Mẫu số chung của . Quy đồng hai phân số: Bây giờ, thực hiện phép trừ: Vậy: b) Giải phương trình: Đầu tiên, ta chuyển tất cả các hạng tử chứa sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: Rút gọn: Vậy nghiệm của phương trình là: Bài 2. a) Với ta có hàm số hay Ta có bảng giá trị: | | | |---|---| | 0 | 3 | | 1 | 1 | Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy các điểm nối hai điểm này ta được đồ thị của hàm số b) Đồ thị của hàm số (1) song song với đồ thị của hàm số khi Từ đây ta tìm được Bài 3: Gọi vận tốc của ô tô khi đi từ A đến B là với thời gian là giờ. Gọi vận tốc của ô tô khi về từ B đến A là với thời gian là giờ. Theo đề bài, ta có: km/h km/h giờ Quãng đường AB là km, ta có: Từ đó suy ra: Biến đổi phương trình này: Thay vào phương trình , ta có: giờ Thời gian đi từ A đến B là: giờ Quãng đường AB là: km Đáp số: 150 km Bài 4: a) Ta có: Vậy Suy ra (dấu hiệu nhận biết tam giác đồng dạng) Từ đó suy ra đồng dạng với (g.g) b) Ta có Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành) Suy ra Ta có nên nên Vậy tứ giác AECF là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành) Suy ra nên Từ đó suy ra đồng dạng với (c.c.c) Bài 5: Để giải phương trình , ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các phân thức trong phương trình. Các phân thức có dạng , với chạy từ 1 đến 12. Bước 2: Tìm quy luật của các phân thức. Ta thấy rằng: - - - - ... - Bước 3: Áp dụng phương pháp phân tích thành tổng các phân số riêng lẻ. Ta có thể viết lại mỗi phân thức dưới dạng: Bước 4: Tìm giá trị của . Ta có: Bước 5: Viết lại phương trình ban đầu bằng cách áp dụng quy luật trên. Phương trình trở thành: Bước 6: Quan sát và rút gọn các phân số. Ta thấy rằng các phân số giữa sẽ triệt tiêu lẫn nhau, chỉ còn lại: Bước 7: Rút gọn phương trình. Bước 8: Giải phương trình. Bước 9: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai. Ta sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Bước 10: Kết luận nghiệm của phương trình. hoặc Vậy nghiệm của phương trình là hoặc .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 10:

Ta có: MN2=MP2+NP2 (theo định lý Pythagoras trong tam giác vuông MNP vuông tại P).

Vậy đáp án đúng là A. MN2=MP2+NP2.

Câu 11:

Tam giác có độ dài các cạnh là 10 cm, 24 cm, và 26 cm. Ta kiểm tra xem tam giác này có phải là tam giác vuông không bằng cách áp dụng định lý Pythagoras đảo: 102+242=100+576=676 262=676 Vì 102+242=262, nên tam giác này là tam giác vuông.

Vậy đáp án đúng là D. Tam giác vuông.

Câu 12:

Thể tích hình chóp tam giác đều được tính theo công thức: V=31​×Sđaˊy​×h Trong đó:

  • Sđaˊy​ là diện tích đáy (tam giác đều)
  • h là chiều cao của hình chóp

Tuy nhiên, đề bài chỉ cho chiều cao của hình chóp là 9 cm và cạnh đáy là 6 cm. Để tính diện tích đáy là tam giác đều cạnh 6 cm, ta có công thức: Sđaˊy​=43​​×a2=43​​×62=43​​×36=93​cm2

Vậy thể tích hình chóp là: V=31​×93​×9=273​cm3

Có vẻ như không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Xin bạn kiểm tra lại đề bài hoặc các phương án trả lời. Nếu đề bài yêu cầu tính theo một giả định khác, xin vui lòng cung cấp thêm thông tin.

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) x−11​+x+11​ x−11​+x+11​=(x−1)(x+1)(x+1)+(x−1)​=x2−1x+1+x−1​=x2−12x​

b) 5+2x−5 5+2x−5=2x

Bài 2: Cho hàm số y=(m−1)x+m+4 (1)

a) Vẽ đồ thị hàm số trên với m=−1. Khi m=−1, hàm số trở thành: y=(−1−1)x+(−1)+4=−2x+3 Để vẽ đồ thị hàm số y=−2x+3, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị.

  • Khi x=0, y=−2(0)+3=3. Điểm (0, 3).
  • Khi y=0, −2x+3=0⇒2x=3⇒x=23​. Điểm (23​,0). Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm (0, 3) và (23​,0).

b) Tìm m để đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số y=−x+2. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi hệ số góc của chúng bằng nhau và hệ số tung độ gốc khác nhau. Hệ số góc của đường thẳng y=(m−1)x+m+4 là m−1. Hệ số góc của đường thẳng y=−x+2 là −1. Vậy, để hai đường thẳng song song, ta cần: m−1=−1⇒m=0 Khi m=0, hệ số tung độ gốc của đường thẳng (1) là 0+4=4, khác với hệ số tung độ gốc của đường thẳng y=−x+2 là 2. Vậy, với m=0, đồ thị hàm số y=(m−1)x+m+4 song song với đồ thị hàm số y=−x+2.

Bài 3: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc trung bình 1 50 km/h. Lúc về, ô tô đi với vận tốc trung bình 60 km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét?

Gọi quãng đường AB là x (km) (x>0). Thời gian ô tô đi từ A đến B là 50x​ (giờ). Thời gian ô tô đi từ B về A là 60x​ (giờ). Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút, đổi 30 phút ra giờ là 6030​=21​ giờ. Ta có phương trình: 50x​−60x​=21​ Quy đồng mẫu số: 3006x​−3005x​=300150​ 6x−5x=150 x=150 Vậy quãng đường AB dài 150 km.

Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC có AB = 12 cm, AC = 15 cm. Trên các cạnh AB và AC lần lượt điểm D và E sao cho AD = 4 cm, AE = 5 cm.

a) Chứng minh rằng: △ADE đồng dạng với △ABC. Từ đó suy ra: BCDE​=ABAD​. Tam giác BDEC là hình gì?

Xét △ADE và △ABC:

  • ∠DAE=∠BAC (góc chung)
  • ABAD​=124​=31​
  • ACAE​=155​=31​ Vì ABAD​=ACAE​ và ∠DAE=∠BAC, nên △ADE∼△ABC (theo trường hợp cạnh-góc-cạnh).

Từ sự đồng dạng, ta suy ra: BCDE​=ABAD​=ACAE​=31​

Tứ giác BDEC có DE∥BC (do △ADE∼△ABC, suy ra ∠ADE=∠ABC và ∠AED=∠ACB, đây là các cặp góc đồng vị bằng nhau). Tứ giác có một cặp cạnh đối song song là hình thang. Vậy BDEC là hình thang.

b) Từ đó suy ra: △CEF đồng dạng △BAD?

Để chứng minh △CEF∼△BAD, chúng ta cần xác định điểm F. Tuy nhiên, điểm F không được định nghĩa trong đề bài. Xin bạn kiểm tra lại đề bài hoặc cung cấp thêm thông tin về điểm F.

Bài 5: Giải phương trình:

x2+3x+2x+1​+x2+5x+6x+1​+x2+7x+12x+1​+...+x2+25x+156x+1​=913​

Phân tích các mẫu số: x2+3x+2=(x+1)(x+2) x2+5x+6=(x+2)(x+3) x2+7x+12=(x+3)(x+4) ... x2+25x+156=(x+12)(x+13)

Điều kiện xác định: x=−1,−2,−3,...,−13.

Phương trình trở thành: (x+1)(x+2)x+1​+(x+2)(x+3)x+1​+(x+3)(x+4)x+1​+...+(x+12)(x+13)x+1​=913​

Nếu x=−1, ta có thể rút gọn x+1 ở tử và mẫu của phân số đầu tiên: x+21​+(x+2)(x+3)x+1​+(x+3)(x+4)x+1​+...+(x+12)(x+13)x+1​=913​

Đây là một chuỗi các phân số có dạng (n+1)(n+2)1​=n+11​−n+21​. Tuy nhiên, các tử số ở các phân số sau không phải là 1.

Nếu x=−1, phương trình trở thành: 00​+20​+60​+...+1320​=913​ (dạng vô định).

Xét trường hợp x=−1: x+21​+(x+1)((x+2)(x+3)1​+(x+3)(x+4)1​+...+(x+12)(x+13)1​)=913​

x+21​+(x+1)((x+21​−x+31​)+(x+31​−x+41​)+...+(x+121​−x+131​))=913​

x+21​+(x+1)(x+21​−x+131​)=913​

x+21​+(x+1)((x+2)(x+13)(x+13)−(x+2)​)=913​

x+21​+(x+1)((x+2)(x+13)11​)=913​

x+21​+(x+2)(x+13)11(x+1)​=913​

(x+2)(x+13)(x+13)+11(x+1)​=913​

(x+2)(x+13)x+13+11x+11​=913​

(x+2)(x+13)12x+24​=913​

(x+2)(x+13)12(x+2)​=913​

Với x=−2: x+1312​=913​

3(x+13)=12×91 3x+39=1092 3x=1092−39 3x=1053 x=31053​ x=351

Giá trị x=351 thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình là x=351.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi