Chưa học đã có trong đề cương

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của NgHuy !
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: a) Ta có . Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với (P) tại điểm có hoành độ bằng . b) Phương trình tiếp tuyến với (P) tại điểm là: c) Để tìm hệ số góc của tiếp tuyến với (P) tại điểm , ta thay vào biểu thức của : Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với (P) tại điểm . d) Phương trình tiếp tuyến với (P) tại điểm là: Ta đã biết . Thay vào ta có: Vậy phương trình tiếp tuyến với (P) tại điểm . Câu 1. Trước tiên, ta nhận thấy rằng đường thẳng vuông góc với mặt phẳng . Do đó, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng chính là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng , tức là đoạn thẳng . Ta có: - - Trong tam giác , ta có: - vuông góc với , do đó tam giác là tam giác vuông tại . Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác : Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa . Ta có: Biết rằng , suy ra: Vậy góc giữa đường thẳng và mặt phẳng . Đáp số: . Câu 2. Để tính đạo hàm của hàm số tại điểm , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số . Ta có: Áp dụng công thức đạo hàm của các đơn thức: Bước 2: Thay vào đạo hàm . Vậy đạo hàm của hàm số tại điểm là 42. Đáp số: . Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức , trong đó: - là tổng số tiền cả gốc lẫn lãi sau n năm, - là số tiền ban đầu gửi vào, - là lãi suất/năm, - là số năm. Trong bài toán này: - Số tiền ban đầu gửi vào triệu đồng, - Lãi suất/năm , - Chúng ta cần tìm số năm sao cho tổng số tiền cả gốc lẫn lãi sau n năm vượt quá 1 tỉ đồng, tức là triệu đồng. Áp dụng công thức, ta có: Ta cần tìm sao cho: Chia cả hai vế cho 200: Bây giờ, ta sẽ thử các giá trị của để tìm ra giá trị nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện trên. - Khi : - Khi : - Khi : - Khi : - Khi : - Khi : Như vậy, sau ít nhất 42 năm thì tổng số tiền cả gốc lẫn lãi của ông A sẽ vượt quá 1 tỉ đồng. Đáp số: 42 năm. Câu 4. Để tính xác suất của sự kiện khi là hai biến cố độc lập, ta sử dụng công thức: Trước tiên, ta cần tính . Vì là hai biến cố độc lập, nên ta có: Thay các giá trị đã cho vào công thức trên: Bây giờ, ta thay các giá trị vào công thức ban đầu để tính : Vậy xác suất của sự kiện là: Câu 1: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình đã cho không chứa các ràng buộc đặc biệt về biến số , do đó ĐKXĐ là . Bước 2: Xét phương trình Phương trình ban đầu là: Bước 3: So sánh hai vế - Ta thấy rằng vế trái là một lũy thừa của , trong khi vế phải là một lũy thừa của nhân với . Điều này cho thấy vế phải luôn luôn âm vì luôn dương, còn là số âm. Do đó, vế phải luôn luôn âm. - Vế trái là một lũy thừa của , do đó luôn dương. Do đó, phương trình này không thể có nghiệm vì một số dương không thể bằng một số âm. Kết luận: Phương trình không có nghiệm. Câu 2: Để tính thể tích khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích đáy ABCD: Vì ABCD là hình vuông cạnh bằng a, nên diện tích đáy là: 2. Tìm chiều cao của khối chóp từ đỉnh S xuống đáy ABCD: Ta biết rằng các mặt bên SAB và SAD nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy ABCD. Do đó, đường thẳng SA sẽ là đường cao của khối chóp từ đỉnh S xuống đáy ABCD. Chiều cao này đã cho là . 3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: Trong đó, là diện tích đáy và là chiều cao của khối chóp. Thay các giá trị vào công thức: Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là: Câu 3: Để tìm vận tốc nhỏ nhất của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 giây đến 10 giây, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương trình vận tốc. Vận tốc của chất điểm là đạo hàm của phương trình chuyển động : Bước 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng . Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số , ta làm như sau: - Tính đạo hàm của : - Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình : Bước 3: Kiểm tra giá trị của tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại : - Tại : - Tại : Bước 4: So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất: - - - Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là . Vậy vận tốc nhỏ nhất của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 giây đến 10 giây là 5 m/s, đạt được khi giây. Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số đã biết: - Chiều dài của mỗi cột: 2,28 m. - Góc nghiêng của dốc: . 2. Tìm khoảng cách giữa thanh ngang của khung và mặt đường: - Khi dốc nghiêng , chiều cao từ đỉnh cột xuống mặt đường sẽ giảm đi theo chiều dọc của dốc. - Ta sử dụng công thức lượng giác để tính chiều cao thực từ đỉnh cột xuống mặt đường: - Tính giá trị của : - Do đó: 3. So sánh chiều cao với yêu cầu của xe: - Chiều cao từ đỉnh cột xuống mặt đường là 2,20 m. - Xe có chiều cao 2,21 m. 4. Kết luận: - Vì chiều cao từ đỉnh cột xuống mặt đường là 2,20 m, nhỏ hơn chiều cao của xe (2,21 m), nên cầu không cho phép xe cao 2,21 m đi qua. Đáp số: - Khoảng cách giữa thanh ngang của khung và mặt đường là 2,20 m. - Cầu không cho phép xe cao 2,21 m đi qua.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

NgHuy !

III, TRẢ LỜI NGẮN:


Câu 2:





Câu 3:


Tổng số tiền ban đầu là 200 triệu đồng, tức là .

Lãi suất là 4%/năm, tức là .

Tổng số tiền cả gốc lẫn lãi sau năm là .


Yêu cầu tìm sao cho tỷ đồng, tức là triệu đồng.



là số năm, nên phải là số nguyên. Vậy số năm ít nhất là 42 năm.


Câu 4:


A và B là hai biến cố độc lập, , .

Ta có


Vì A và B độc lập, nên



IV, TỰ LUẬN:

Câu 1:


Phương trình:


Vì cơ số nằm trong khoảng , ta có thể suy ra:



Vậy, phương trình có hai nghiệm:

hoặc .


Câu 2:


Gọi là hình vuông cạnh .


Thể tích khối chóp được tính theo công thức:


Vậy thể tích khối chóp .


Câu 3:


Phương trình chuyển động:

Vận tốc là đạo hàm của quãng đường theo thời gian:


Để tìm vận tốc nhỏ nhất, ta tìm cực trị của vận tốc bằng cách lấy đạo hàm và giải phương trình bằng 0:


Ta cần kiểm tra giá trị vận tốc tại , để xác định giá trị nhỏ nhất trong khoảng [0, 10]:


*  

*  

*  


Vậy, vận tốc nhỏ nhất của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 giây đến 10 giây là 5 m/s.


Câu 4:


Gọi là chiều cao của khung .

Góc nghiêng của dốc là .


Khoảng cách từ thanh ngang đến mặt đường là


Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai, ta có mét.


So sánh chiều cao của xe với khoảng cách từ thanh ngang đến mặt đường , ta thấy chiều cao của xe lớn hơn khoảng cách này.


Vậy, cầu không cho phép xe cao đi qua.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi