1) Gọi số tiền ban đầu bác Chín gửi vào ngân hàng là triệu đồng.
Sau hai năm, số tiền bác Chín nhận được là:
Vậy ban đầu bác Chín gửi vào ngân hàng 30,096 triệu đồng.
2) Gọi số sản phẩm theo kế hoạch dây chuyền phải sản xuất mỗi ngày là sản phẩm.
Theo kế hoạch, tổng số sản phẩm dây chuyền phải sản xuất trong 15 ngày là:
Thực tế, mỗi ngày dây chuyền sản xuất được sản phẩm. Sau 14 ngày, dây chuyền đã sản xuất được:
Theo đề bài, sau 14 ngày dây chuyền đã hoàn thành kế hoạch và còn làm thêm được 30 sản phẩm nữa, tức là:
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày dây chuyền phải sản xuất 40 sản phẩm.
Thực tế, mỗi ngày dây chuyền sản xuất được:
Đáp số:
1) Ban đầu bác Chín gửi vào ngân hàng 30,096 triệu đồng.
2) Mỗi ngày dây chuyền sản xuất được 45 sản phẩm.
Câu 4
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a) Tính thể tích phần gạo trong thùng
Phần gạo trong thùng bao gồm hai phần:
- Phần gạo nằm trong nửa hình cầu.
- Phần gạo vun lên thành hình nón.
Thể tích nửa hình cầu:
Thể tích của một hình cầu là . Vì đây là nửa hình cầu, nên thể tích của nó sẽ là:
Bán kính của nửa hình cầu là:
Thể tích của nửa hình cầu là:
Thể tích hình nón:
Thể tích của một hình nón là:
Ở đây, bán kính đáy của hình nón là 25 cm và chiều cao là 12 cm:
Tổng thể tích phần gạo trong thùng:
b) Số ngày nhà An cần để ăn hết số gạo trong thùng
Thể tích của một lon sữa:
Lượng gạo mỗi lần đong:
Lượng gạo chiếm 90% thể tích của lon:
Số lon gạo nhà An ăn mỗi ngày:
Nhà An ăn 4 lon mỗi ngày:
Số ngày cần để ăn hết gạo trong thùng:
Vì số ngày phải là số nguyên, nên nhà An cần ít nhất 11 ngày để ăn hết số gạo trong thùng.
Đáp số:
a) Thể tích phần gạo trong thùng là khoảng 40578.9 cm³.
b) Nhà An cần ít nhất 11 ngày để ăn hết số gạo trong thùng.
Câu 5.
a) Ta có nên 4 điểm C, E, O, M cùng thuộc đường tròn đường kính CM.
b) Ta có (cùng chắn cung BC) nên tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABK (g.g)
Suy ra hay
Mặt khác, ta có nên 4 điểm A, D, K, B cùng thuộc đường tròn đường kính BK.
Suy ra (cùng chắn cung DA) mà (cùng phụ với ) nên
Suy ra DE // BK
c) Ta có (tia AM là tia phân giác của góc CAB) và (cùng chắn cung CM) nên
Mặt khác, ta có (cùng chắn cung CM) nên
Suy ra tứ giác AMDE nội tiếp đường tròn đường kính AM.
Tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMDE là trung điểm của AM. Mà M là điểm cố định nên tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMDE là điểm cố định.
Câu 1
1) a) Bảng tần số và tần số tương đối cho dãy dữ liệu:
| Số đề tự luyện | Tần số | Tần số tương đối |
|----------------|--------|-----------------|
| 5 | 6 | |
| 6 | 6 | |
| 7 | 6 | |
| 8 | 6 | |
| 9 | 3 | |
| 10 | 3 | |
b) Số học sinh trong lớp làm không quá 7 đề tự luyện chiếm tỉ lệ:
Tổng tần số của các số đề tự luyện không quá 7 là: 6 + 6 + 6 = 18
Tỉ lệ này so với tổng số học sinh là: hoặc 60%
2) Xác suất của biến cố A: "Đồng xu xuất hiện mặt sấp và tấm thẻ không ghi chữ cái A hoặc B".
- Xác suất đồng xu xuất hiện mặt sấp là:
- Xác suất lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ không ghi chữ cái A hoặc B là: (vì có 3 tấm thẻ còn lại là C, D, E)
Xác suất của biến cố A là:
Đáp số:
1) a) Bảng tần số và tần số tương đối đã được lập ở trên.
b) 60%
2)
Câu 2
1) Giải phương trình:
Điều kiện xác định:
Phương trình đã cho tương đương với:
Tính , phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
2) Rút gọn biểu thức với
Điều kiện xác định:
Biểu thức có thể viết lại dưới dạng:
3) Cho phương trình có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức .
Theo định lý Vi-et ta có:
Biểu thức có thể viết lại dưới dạng:
Đáp số:
1) Phương trình vô nghiệm.
2)
3)
Câu 3
1) Gọi tiền điện tháng 10 là (đồng), tiền nước tháng 10 là (đồng). Ta có:
Tiền điện tháng 11 là:
Tiền nước tháng 11 là:
Tổng số tiền điện và tiền nước tháng 11 là:
Ta có hệ phương trình:
Nhân phương trình đầu tiên với 0.95:
Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình này:
Thay vào phương trình đầu tiên:
Tiền điện tháng 11 là:
Tiền nước tháng 11 là:
Đáp số: Tiền điện tháng 11: 809400 đồng, Tiền nước tháng 11: 165600 đồng.
2) Gọi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải làm sản phẩm. Thời gian theo kế hoạch là ngày.
Thực tế, mỗi ngày phân xưởng làm được sản phẩm. Thời gian thực tế là ngày.
Theo đề bài, thời gian thực tế ít hơn thời gian theo kế hoạch 3 ngày:
Quy đồng mẫu số:
Nhân cả hai vế với :
Chia cả hai vế cho 3:
Giải phương trình bậc hai:
Lấy nghiệm dương:
Đáp số: Theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải làm 60 sản phẩm.