Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
a) Đúng. Số kết quả có thể xảy ra là 36. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 9. Vậy xác suất của biến cố A là $\frac{9}{36}=\frac14$.
b) Sai. Biến cố C là tích số chấm xuất hiện trong hai lần gieo là số chẵn. Biến cố A là số chấm xuất hiện trong hai lần gieo đều là số chẵn. Biến cố B là số chấm xuất hiện trong hai lần gieo khác tính chẵn lẻ. Vậy biến cố C không phải là hợp của hai biến cố A và B.
c) Đúng. Số kết quả có thể xảy ra là 36. Số kết quả thuận lợi cho biến cố C là 24. Vậy xác suất của biến cố C là $\frac{24}{36}=\frac23$.
d) Sai. Số kết quả có thể xảy ra là 36. Số kết quả thuận lợi cho biến cố D là 6. Vậy xác suất của biến cố D là $\frac{6}{36}=\frac16$.
Câu 2:
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt tính đạo hàm của hàm số $y=2\sin2x-\cos(x-\frac\pi3)$ và kiểm tra từng mệnh đề.
Bước 1: Tính đạo hàm $y'$
Hàm số $y = 2\sin(2x) - \cos(x - \frac{\pi}{3})$
Áp dụng công thức đạo hàm:
- $(\sin(ax))' = a\cos(ax)$
- $(\cos(ax))' = -a\sin(ax)$
Ta có:
\[ y' = 2 \cdot 2\cos(2x) + \sin(x - \frac{\pi}{3}) \]
\[ y' = 4\cos(2x) + \sin(x - \frac{\pi}{3}) \]
Bước 2: Kiểm tra mệnh đề $a)~y^\prime(\frac\pi3)=2$
Thay $x = \frac{\pi}{3}$ vào $y'$:
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) = 4\cos\left(2 \cdot \frac{\pi}{3}\right) + \sin\left(\frac{\pi}{3} - \frac{\pi}{3}\right) \]
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) = 4\cos\left(\frac{2\pi}{3}\right) + \sin(0) \]
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) = 4 \left(-\frac{1}{2}\right) + 0 \]
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) = -2 \]
Mệnh đề $a)$ sai vì $y'\left(\frac{\pi}{3}\right) = -2$, không phải 2.
Bước 3: Tính đạo hàm thứ hai $y''$
Từ $y' = 4\cos(2x) + \sin(x - \frac{\pi}{3})$, ta tính đạo hàm tiếp:
\[ y'' = 4 \cdot (-2\sin(2x)) + \cos(x - \frac{\pi}{3}) \]
\[ y'' = -8\sin(2x) + \cos(x - \frac{\pi}{3}) \]
Bước 4: Kiểm tra mệnh đề $b)~y^{\prime\prime}=-8.\sin2x+\cos(x-\frac\pi3)$
Mệnh đề này đúng vì $y'' = -8\sin(2x) + \cos(x - \frac{\pi}{3})$.
Bước 5: Kiểm tra mệnh đề $c)~y^{\prime\prime}(0)=1$
Thay $x = 0$ vào $y''$:
\[ y''(0) = -8\sin(2 \cdot 0) + \cos(0 - \frac{\pi}{3}) \]
\[ y''(0) = -8\sin(0) + \cos(-\frac{\pi}{3}) \]
\[ y''(0) = 0 + \frac{1}{2} \]
\[ y''(0) = \frac{1}{2} \]
Mệnh đề $c)$ sai vì $y''(0) = \frac{1}{2}$, không phải 1.
Bước 6: Kiểm tra mệnh đề $d)~y^\prime(\frac\pi3)-2y^{\prime\prime}(0)=-2$
Ta đã biết:
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) = -2 \]
\[ y''(0) = \frac{1}{2} \]
Thay vào:
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) - 2y''(0) = -2 - 2 \cdot \frac{1}{2} \]
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) - 2y''(0) = -2 - 1 \]
\[ y'\left(\frac{\pi}{3}\right) - 2y''(0) = -3 \]
Mệnh đề $d)$ sai vì $y'\left(\frac{\pi}{3}\right) - 2y''(0) = -3$, không phải -2.
Kết luận:
- Mệnh đề $a)$ sai.
- Mệnh đề $b)$ đúng.
- Mệnh đề $c)$ sai.
- Mệnh đề $d)$ sai.
Câu 3.
a) Góc giữa SC và (ABCD) là góc $\widehat{SCO}$
b) Thể tích khối chóp SABCD bằng $16a^3$
c) Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) là góc $\widehat{SOA}$
Giải:
a) Vì SA vuông góc với (ABCD) nên SO vuông góc với (ABCD)
$\Rightarrow \widehat{SCO}$ là góc giữa SC và (ABCD)
b) Diện tích đáy ABCD là $4a \times 4a = 16a^2$
Thể tích khối chóp SABCD là $\frac{1}{3} \times 16a^2 \times 3a = 16a^3$
c) Vì SA vuông góc với (ABCD) nên SO vuông góc với (ABCD)
$\Rightarrow \widehat{SOA}$ là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.