Câu 1:
Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này.
Nguyên hàm của là:
Nguyên hàm của là:
Do đó, nguyên hàm của là:
Trong đó, là hằng số nguyên hàm.
Vậy, đáp án đúng là:
Câu 2:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào là sai.
- Mệnh đề A:
- Đây là định nghĩa của nguyên hàm. Nếu là một nguyên hàm của , thì , trong đó là hằng số tùy ý. Mệnh đề này đúng.
- Mệnh đề B:
- Theo định lý cơ bản của Calculus, đạo hàm của nguyên hàm của một hàm số lại chính là hàm số ban đầu. Do đó, . Mệnh đề này đúng.
- Mệnh đề C:
- Đạo hàm của một nguyên hàm của hàm số là , không phải là . Vì vậy, mệnh đề này sai.
- Mệnh đề D:
- Vì là một nguyên hàm của , nên . Do đó, . Mệnh đề này đúng.
Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng mệnh đề C là mệnh đề sai.
Đáp án: C.
Câu 3:
Để tính , ta sử dụng tính chất của tích phân:
Theo đề bài, ta đã biết:
Do đó, ta thay các giá trị này vào công thức trên:
Vậy đáp án đúng là:
A. 5
Đáp số: A. 5
Câu 4:
Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng , , , và , chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tính diện tích giữa hai đường cong.
Bước 1: Xác định khoảng tích phân
- Khoảng tích phân từ đến .
Bước 2: Xác định hàm số trên và dưới
- Đường thẳng nằm phía trên.
- Đường thẳng nằm phía dưới.
Bước 3: Tính diện tích bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hàm số trên và hàm số dưới trong khoảng đã xác định.
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 5:
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 6:
Để tìm phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(2;3;1) và vuông góc với đường thẳng d, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P):
- Đường thẳng d có phương hướng được xác định bởi vectơ .
- Vì mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng d, nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) sẽ trùng với vectơ phương hướng của đường thẳng d. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là .
2. Viết phương trình mặt phẳng (P):
- Phương trình mặt phẳng có dạng: , trong đó là các thành phần của vectơ pháp tuyến và là tọa độ của điểm thuộc mặt phẳng.
- Thay và điểm A(2;3;1) vào phương trình mặt phẳng, ta có:
- Rút gọn phương trình:
3. Kiểm tra lại đáp án:
- Ta thấy rằng phương trình không nằm trong các lựa chọn đã cho. Do đó, ta cần kiểm tra lại các phương án đã cho để tìm phương trình đúng.
4. Kiểm tra các phương án:
- Phương án A:
- Phương án B:
- Phương án C:
- Phương án D:
Ta thấy rằng phương án C: có vectơ pháp tuyến là , nhưng không trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là . Do đó, phương án này không đúng.
Phương án D: có vectơ pháp tuyến là , cũng không trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là . Do đó, phương án này cũng không đúng.
Phương án B: có vectơ pháp tuyến là , cũng không trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là . Do đó, phương án này cũng không đúng.
Phương án A: có vectơ pháp tuyến là , cũng không trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là . Do đó, phương án này cũng không đúng.
Do đó, phương án đúng là phương án C: .
Đáp án: C. .
Câu 7:
Để tìm phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , ta sử dụng công thức phương trình tham số của đường thẳng trong không gian.
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:
trong đó là tọa độ của điểm và là các thành phần của vectơ chỉ phương .
Áp dụng vào bài toán:
- Điểm có tọa độ
- Vectơ chỉ phương
Thay vào công thức trên, ta có:
Simplifying the equations, we get:
Do đó, phương trình tham số của đường thẳng là:
Đáp án đúng là: D.
Câu 8:
Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian Oxyz, ta cần dựa vào phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng được cho là:
Từ phương trình tham số này, ta thấy rằng khi thay đổi giá trị của tham số , các tọa độ sẽ thay đổi theo quy luật:
- giảm đi 1 đơn vị khi tăng 1 đơn vị.
- tăng 2 đơn vị khi tăng 1 đơn vị.
- tăng 1 đơn vị khi tăng 1 đơn vị.
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ có các thành phần tương ứng với sự thay đổi của khi tăng 1 đơn vị. Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng là:
So sánh với các lựa chọn đã cho:
-
-
-
-
Ta thấy rằng vectơ chỉ phương đúng của đường thẳng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 9:
Để tính giá trị của , ta cần tìm góc giữa hai mặt phẳng và . Ta thực hiện theo các bước sau:
1. Tìm vector pháp tuyến của mỗi mặt phẳng:
- Mặt phẳng có vector pháp tuyến .
- Mặt phẳng có thể viết lại thành , do đó vector pháp tuyến .
2. Tính tích vô hướng của hai vector pháp tuyến:
3. Tính độ dài của mỗi vector pháp tuyến:
4. Áp dụng công thức tính cos góc giữa hai vector:
Vậy giá trị của là:
Đáp án đúng là:
Câu 10:
Phương trình của mặt cầu (S) là .
Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình mặt cầu , trong đó tâm của mặt cầu là và bán kính là .
So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn, ta có:
- Tâm của mặt cầu là .
- Bán kính của mặt cầu là .
Do đó, đáp án đúng là:
Đáp án: