PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập từ tỉ lệ thức 16 10 = 24 15 ? A. 16 24 =...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hodinhtu123
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để xác định tỉ lệ thức nào không được lập từ tỉ lệ thức , ta sẽ kiểm tra từng tỉ lệ thức đã cho để xem chúng có đúng hay không. A. Ta kiểm tra: - - Vậy là đúng. B. Ta kiểm tra: - - Vậy là đúng. C. Ta kiểm tra: - - không thể viết thành Vậy là sai. D. Ta kiểm tra: - - Vậy là đúng. Như vậy, tỉ lệ thức không được lập từ tỉ lệ thức là: Đáp án: C. Câu 2. Để tìm giá trị của thỏa mãn phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Quy đồng mẫu số: Ta thấy rằng có thể được rút gọn thành : 2. Viết lại phương trình: Bây giờ phương trình trở thành: 3. Tìm giá trị của : Để tìm , ta trừ từ cả hai vế của phương trình: Thực hiện phép trừ phân số: Như vậy, giá trị của là 1. Đáp án: A. 4; B. 5; C. 7; D. 8. Lựa chọn đúng: D. 8. Câu 3. Khi (a ≠ 0) thì ta nói: A. y tỉ lệ với x; B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a; C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a; D. y tỉ lệ thuận với x. Lập luận từng bước: - Ta có với . Điều này có nghĩa là y phụ thuộc vào x theo một hệ số tỉ lệ là a. - Khi x tăng gấp đôi, y cũng tăng gấp đôi (vì ). - Khi x giảm đi một nửa, y cũng giảm đi một nửa (vì ). - Do đó, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a. Vậy đáp án đúng là: C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a. Câu 4. Biểu thức đại số ax^2 + by + 22 có các biến là x và y. - a và b là hằng số, tức là chúng không thay đổi giá trị. - 22 cũng là một hằng số cố định. Do đó, các biến trong biểu thức đại số này là x và y. Đáp án đúng là: A. x và y. Câu 5. Để tính giá trị của biểu thức tại , chúng ta sẽ thay vào biểu thức và thực hiện phép tính. Biểu thức ban đầu: Thay : Tính từng phần: Vậy biểu thức trở thành: Tiếp tục thực hiện phép tính: Vậy giá trị của biểu thức tại . Do đó, đáp án đúng là: B. Đáp số: B. Câu 6. Để tìm kết quả của , chúng ta thực hiện phép nhân các hệ số và các biến theo quy tắc của đại số. 1. Nhân các hệ số: 2. Nhân các biến: Vậy kết quả của là: Do đó, đáp án đúng là: A. –6x3 Câu 7. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào không đúng. A. Xác suất của một biến cố là một số nằm từ 0 đến 1; - Khẳng định này đúng. Xác suất của một biến cố luôn nằm trong khoảng từ 0 đến 1, bao gồm cả 0 và 1. B. Các biến cố đồng khả năng có xác suất bằng nhau; - Khẳng định này cũng đúng. Nếu các biến cố có cùng khả năng xảy ra, tức là chúng đồng khả năng, thì xác suất của chúng sẽ bằng nhau. C. Biến cố có xác suất càng lớn càng dễ xảy ra; - Khẳng định này đúng. Xác suất càng lớn, nghĩa là khả năng xảy ra của biến cố đó càng cao. D. Xác suất của biến cố chắc chắn bằng 0; - Khẳng định này không đúng. Xác suất của biến cố chắc chắn xảy ra là 1, không phải 0. Biến cố chắc chắn xảy ra có xác suất bằng 1, còn biến cố không thể xảy ra mới có xác suất bằng 0. Vậy khẳng định không đúng là: D. Xác suất của biến cố chắc chắn bằng 0. Câu 8. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xem xét các tính chất của tam giác và các khẳng định đã cho. Trước tiên, chúng ta cần biết rằng trong một tam giác, tổng độ dài của hai cạnh bất kỳ luôn lớn hơn độ dài của cạnh còn lại. Điều này được gọi là tính chất tam giác. Giả sử tam giác ABM có các cạnh AB, BM và AM. - Khẳng định A: AM > AB - Khẳng định B: AM < AB - Khẳng định C: AM = AB - Khẳng định D: AM < BM Chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: 1. Khẳng định A: AM > AB - Điều này có thể đúng hoặc sai tùy thuộc vào hình dạng cụ thể của tam giác ABM. Không có thông tin thêm để xác nhận khẳng định này. 2. Khẳng định B: AM < AB - Điều này cũng có thể đúng hoặc sai tùy thuộc vào hình dạng cụ thể của tam giác ABM. Không có thông tin thêm để xác nhận khẳng định này. 3. Khẳng định C: AM = AB - Điều này có thể đúng nếu tam giác ABM là tam giác cân tại đỉnh A. Tuy nhiên, không có thông tin thêm để xác nhận khẳng định này. 4. Khẳng định D: AM < BM - Điều này có thể đúng hoặc sai tùy thuộc vào hình dạng cụ thể của tam giác ABM. Không có thông tin thêm để xác nhận khẳng định này. Do không có thông tin cụ thể về hình dạng của tam giác ABM, chúng ta không thể xác định chắc chắn khẳng định nào là đúng. Tuy nhiên, dựa trên các tính chất cơ bản của tam giác, chúng ta có thể thấy rằng không có khẳng định nào chắc chắn là sai. Vì vậy, câu trả lời chính xác là: Không có thông tin đủ để xác định khẳng định nào là đúng. Tuy nhiên, nếu chúng ta phải chọn một khẳng định, chúng ta có thể chọn khẳng định C vì nó có thể đúng trong trường hợp tam giác cân tại đỉnh A. Đáp án: C. AM = AB Câu 9. Để xác định bộ ba đoạn thẳng nào có thể là ba cạnh của tam giác, ta cần kiểm tra điều kiện tam giác. Điều kiện tam giác là tổng độ dài của hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn độ dài của cạnh còn lại. A. 3 cm, 2 cm, 9 cm - Kiểm tra: 3 + 2 = 5, 5 < 9 (không thỏa mãn) - Kết luận: Bộ ba này không là ba cạnh của tam giác. B. 1 cm, 5 cm, 7 cm - Kiểm tra: 1 + 5 = 6, 6 < 7 (không thỏa mãn) - Kết luận: Bộ ba này không là ba cạnh của tam giác. C. 4 cm, 6 cm, 10 cm - Kiểm tra: 4 + 6 = 10, 10 = 10 (không thỏa mãn) - Kết luận: Bộ ba này không là ba cạnh của tam giác. D. 5 cm, 4 cm, 2 cm - Kiểm tra: 5 + 4 = 9, 9 > 2 (thỏa mãn) - Kiểm tra: 5 + 2 = 7, 7 > 4 (thỏa mãn) - Kiểm tra: 4 + 2 = 6, 6 > 5 (thỏa mãn) - Kết luận: Bộ ba này là ba cạnh của tam giác. Vậy đáp án đúng là D. 5 cm, 4 cm, 2 cm. Câu 10. Đáp án đúng là: D G là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC nên G cũng là trọng tâm của tam giác ABC. Vậy độ dài đường trung tuyến xuất phát từ C là: 4 × 2 = 8 Câu 11. Câu hỏi: Các mặt của hình lập phương đều là A. Hình vuông; B. Hình lập phương; C. Hình chữ nhật; D. Hình thoi. Câu trả lời: Hình lập phương là một khối đa diện có sáu mặt, mỗi mặt là một hình vuông. Do đó, các mặt của hình lập phương đều là hình vuông. Đáp án đúng là: A. Hình vuông. Câu 12. Thể tích của hộp sữa dạng hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Trong đó: - là chiều dài, - là chiều rộng, - là chiều cao. Áp dụng các kích thước đã cho vào công thức: Tính toán: Vậy thể tích của hộp sữa đó là 200 cm³. Đáp án đúng là: D. 200 cm³. Bài 1. a) Thu gọn hai đa thức P(x), Q(x) và xác định bậc của hai đa thức đó. P(x) = 5x^3 – 3x + 7 – x = 5x^3 – 4x + 7 Bậc của P(x) là 3 (vì số mũ lớn nhất của biến x trong P(x) là 3). Q(x) = –5x^3 + 2x – 3 + 2x – x^2 – 2 = –5x^3 – x^2 + 4x – 5 Bậc của Q(x) là 3 (vì số mũ lớn nhất của biến x trong Q(x) là 3). b) Tìm đa thức M(x) sao cho P(x) = M(x) – Q(x). Ta có: P(x) = M(x) – Q(x) Do đó: M(x) = P(x) + Q(x) = (5x^3 – 4x + 7) + (–5x^3 – x^2 + 4x – 5) = 5x^3 – 4x + 7 – 5x^3 – x^2 + 4x – 5 = –x^2 + 2 c) Tìm nghiệm của đa thức M(x). Để tìm nghiệm của đa thức M(x), ta giải phương trình M(x) = 0. M(x) = –x^2 + 2 –x^2 + 2 = 0 –x^2 = –2 x^2 = 2 x = ±√2 Vậy nghiệm của đa thức M(x) là x = √2 và x = –√2. Bài 2. Gọi số cây của lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là 6x, 4x, 5x (cây, điều kiện: x > 0). Theo đề bài ta có: Vậy số cây của lớp 7A trồng được là: Số cây của lớp 7B trồng được là: Số cây của lớp 7C trồng được là: Đáp số: Lớp 7A: 30 cây, Lớp 7B: 20 cây, Lớp 7C: 25 cây. Bài 3. a) Trong các biến cố trên, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên? - Biến cố A: “Số được chọn là số nguyên tố” là biến cố ngẫu nhiên vì trong tập hợp {3; 5; 6; 7; 8; 10; 11}, có các số nguyên tố là 3, 5, 7 và 11. - Biến cố B: “Số được chọn là số bé hơn 12” là biến cố chắc chắn vì tất cả các số trong tập hợp {3; 5; 6; 7; 8; 10; 11} đều bé hơn 12. - Biến cố C: “Số được chọn là số chính phương” là biến cố không thể vì trong tập hợp {3; 5; 6; 7; 8; 10; 11}, không có số nào là số chính phương. b) Tìm xác suất của biến cố D: “Số được chọn là số chẵn”. - Tập hợp các số chẵn trong tập hợp {3; 5; 6; 7; 8; 10; 11} là {6; 8; 10}. Số lượng các số chẵn là 3. - Tổng số lượng các số trong tập hợp là 7. Xác suất của biến cố D là: Đáp số: a) Biến cố ngẫu nhiên: A; Biến cố chắc chắn: B; Biến cố không thể: C. b) Xác suất của biến cố D: . Bài 4. a) Ta có: nên Vậy Trong tam giác HBC, cạnh đối diện với góc lớn hơn sẽ lớn hơn cạnh đối diện với góc bé hơn. Do đó: b) Xét : - chung - (theo đề bài) - Vậy (cạnh huyền - cạnh góc vuông) Từ đó ta có: Vậy là tam giác đều (vì có một góc bằng 60° và hai cạnh kề với góc đó bằng nhau) c) Ta có là tam giác đều nên Mặt khác, nên Trong tam giác MAC, ta có là trung điểm của , suy ra là đường cao hạ từ đỉnh M đến cạnh AC. Vậy là tam giác vuông cân tại N, do đó Trong tam giác ABN, ta có (vì ) Vậy là tam giác vuông cân tại N, do đó Từ đó ta có Đáp số: Bài 5. Để giải bài toán tìm x, y thỏa mãn phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn phương trình: Bước 2: Kết hợp các hạng tử giống nhau: Bước 3: Tiếp tục rút gọn: Bước 4: Nhóm các hạng tử lại để dễ dàng nhận thấy cấu trúc: Bước 5: Nhân chung: Bước 6: Xét các trường hợp: - Trường hợp 1: Điều này không thể xảy ra vì . - Trường hợp 2: Điều này có nghĩa là , do đó hoặc . Vậy, các cặp số (x, y) thỏa mãn phương trình là: - có thể là bất kỳ giá trị nào. - có thể là bất kỳ giá trị nào. Đáp số: với là bất kỳ giá trị nào. Câu 1. Để xác định phát biểu nào là đúng, chúng ta cần phân biệt giữa dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng. - Dữ liệu định tính là loại dữ liệu mô tả thuộc tính hoặc đặc điểm của một đối tượng mà không thể đo lường bằng con số cụ thể. Ví dụ: màu sắc, giới tính, sở thích, v.v. - Dữ liệu định lượng là loại dữ liệu có thể đo lường và biểu thị bằng con số cụ thể. Ví dụ: chiều cao, cân nặng, số tuổi, v.v. Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu: A. Dữ liệu số tuổi là dữ liệu định tính; - Sai, vì số tuổi là một con số cụ thể và có thể đo lường, do đó nó là dữ liệu định lượng. B. Dữ liệu số tuổi là dữ liệu định lượng; - Đúng, vì số tuổi là một con số cụ thể và có thể đo lường, do đó nó là dữ liệu định lượng. C. Dữ liệu giới tính là dữ liệu định lượng; - Sai, vì giới tính là một thuộc tính mô tả và không thể đo lường bằng con số cụ thể, do đó nó là dữ liệu định tính. D. Dữ liệu sở thích là dữ liệu định lượng; - Sai, vì sở thích là một thuộc tính mô tả và không thể đo lường bằng con số cụ thể, do đó nó là dữ liệu định tính. Vậy phát biểu đúng là: B. Dữ liệu số tuổi là dữ liệu định lượng. Câu 2. Để tìm diện tích đất trồng hoa hồng, chúng ta cần biết phần trăm diện tích đất trồng hoa hồng chiếm trong tổng diện tích đất trồng hoa. Từ biểu đồ hình quạt, ta thấy rằng diện tích đất trồng hoa hồng chiếm 45% trong tổng diện tích đất trồng hoa. Bước 1: Tính 45% của 10 m². Ta có: Diện tích đất trồng hoa hồng là: Vậy diện tích đất trồng hoa hồng là 4,5 m². Đáp án đúng là: C. 4,5 m². Câu 3. Để xác định biến cố không thể xảy ra, chúng ta cần xem xét từng trường hợp: A. Đồng xu xuất hiện mặt sấp: - Đây là một biến cố có thể xảy ra, vì đồng xu có thể xuất hiện mặt sấp hoặc mặt ngửa. B. Đồng xu xuất hiện mặt ngửa và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 1: - Con xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có số chấm từ 1 đến 6. Do đó, không có mặt nào trên con xúc xắc có số chấm nhỏ hơn 1. Vì vậy, biến cố này không thể xảy ra. C. Xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm: - Đây là một biến cố có thể xảy ra, vì con xúc xắc có thể xuất hiện mặt 6 chấm. D. Đồng xu xuất hiện mặt ngửa và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chẵn: - Đây là một biến cố có thể xảy ra, vì đồng xu có thể xuất hiện mặt ngửa và con xúc xắc có thể xuất hiện các mặt có số chấm là số chẵn (2, 4, 6). Vậy, biến cố không thể xảy ra là: B. Đồng xu xuất hiện mặt ngửa và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 1. Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ xem xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp. Mỗi hộp có 4 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4. Khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp, tổng số ghi trên hai tấm thẻ có thể là: - 1 + 1 = 2 - 1 + 2 = 3 - 1 + 3 = 4 - 1 + 4 = 5 - 2 + 1 = 3 - 2 + 2 = 4 - 2 + 3 = 5 - 2 + 4 = 6 - 3 + 1 = 4 - 3 + 2 = 5 - 3 + 3 = 6 - 3 + 4 = 7 - 4 + 1 = 5 - 4 + 2 = 6 - 4 + 3 = 7 - 4 + 4 = 8 Như vậy, tổng số ghi trên hai tấm thẻ luôn lớn hơn 1 trong mọi trường hợp. Do đó, biến cố "Tổng số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1" là biến cố chắc chắn. Đáp án đúng là: A. Biến cố chắc chắn. Câu 5. Để tìm biểu thức biểu thị "Tích của tổng x và y với hiệu của x và y", chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định tổng của x và y: Tổng của x và y là: 2. Xác định hiệu của x và y: Hiệu của x và y là: 3. Tìm tích của tổng và hiệu đã xác định ở trên: Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: Do đó, biểu thức biểu thị "Tích của tổng x và y với hiệu của x và y" là: Vậy đáp án đúng là: C. Câu 6. Để tìm giá trị của biểu thức tại , chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Thay giá trị vào biểu thức : 2. Thay giá trị vào biểu thức: 3. Kết hợp các kết quả trên để tính giá trị của biểu thức : Vậy giá trị của biểu thức tại là 5. Đáp án đúng là: A. 5 Câu 7. Để xác định bậc của đa thức , chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn đa thức: Ta thấy rằng là các hạng tử đồng dạng, do đó chúng ta có thể cộng chúng lại: Vậy đa thức rút gọn thành: 2. Xác định bậc của đa thức: Bậc của một đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong các hạng tử của đa thức đó. Trong đa thức , các hạng tử là . Số mũ của biến trong hạng tử là 1, còn hạng tử là hằng số (số mũ của biến là 0). Do đó, bậc của đa thức là 1. Vậy đáp án đúng là: A. 1 Câu 8. Để tìm số nghiệm của đa thức , chúng ta sẽ phân tích từng thành phần của đa thức này. 1. Xét đa thức : - Ta thấy rằng đa thức này có dạng tích của hai nhân tử: . 2. Tìm nghiệm của mỗi nhân tử: - Nhân tử đầu tiên là . Nghiệm của . - Nhân tử thứ hai là . Để tìm nghiệm của , ta cần giải phương trình . 3. Giải phương trình : - - Ta biết rằng bình phương của một số thực luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0, do đó không có nghiệm thực nào. 4. Kết luận: - Đa thức có nghiệm duy nhất là từ nhân tử . - Nhân tử không có nghiệm thực nào. Do đó, đa thức có đúng 1 nghiệm thực là . Đáp án đúng là: B. 1 Câu 9. Để kiểm tra xem bộ ba đoạn thẳng có thể là ba cạnh của một tam giác hay không, ta áp dụng điều kiện tam giác: tổng độ dài hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn độ dài cạnh còn lại. A. 3 cm; 5 cm; 8 cm: - 3 + 5 = 8 (không lớn hơn 8) - 3 + 8 = 11 (lớn hơn 5) - 5 + 8 = 13 (lớn hơn 3) Vì 3 + 5 không lớn hơn 8, nên bộ ba này không thỏa mãn điều kiện tam giác. B. 4 cm; 5 cm; 9 cm: - 4 + 5 = 9 (không lớn hơn 9) - 4 + 9 = 13 (lớn hơn 5) - 5 + 9 = 14 (lớn hơn 4) Vì 4 + 5 không lớn hơn 9, nên bộ ba này không thỏa mãn điều kiện tam giác. C. 2 cm; 5 cm; 7 cm: - 2 + 5 = 7 (không lớn hơn 7) - 2 + 7 = 9 (lớn hơn 5) - 5 + 7 = 12 (lớn hơn 2) Vì 2 + 5 không lớn hơn 7, nên bộ ba này không thỏa mãn điều kiện tam giác. D. 2 cm; 5 cm; 6 cm: - 2 + 5 = 7 (lớn hơn 6) - 2 + 6 = 8 (lớn hơn 5) - 5 + 6 = 11 (lớn hơn 2) Vì tất cả các tổng đều lớn hơn cạnh còn lại, nên bộ ba này thỏa mãn điều kiện tam giác. Kết luận: Chỉ có bộ ba D (2 cm; 5 cm; 6 cm) là ba cạnh của một tam giác. Câu 10. Trọng tâm tam giác chia đường trung tuyến thành hai đoạn tỉ lệ 2 : 1, tức là AG = AM. Thay AG = x + 2 và AM = x + 4 vào, ta có: x + 2 = (x + 4) x + 2 = x + x - x = - 2 x = x = 2 Vậy giá trị của x là 2. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 11. Trước tiên, ta biết rằng tam giác DEF là tam giác vuông tại E, tức là góc E = 90°. Ta cũng biết rằng góc F = 46°. Ta tính góc D: - Tổng các góc trong một tam giác là 180°. - Vậy góc D = 180° - 90° - 46° = 44°. Như vậy, ta có: - Góc E = 90°, - Góc F = 46°, - Góc D = 44°. Trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn sẽ dài hơn. Do đó: - Cạnh DF đối diện với góc E (90°) sẽ là cạnh dài nhất. - Cạnh EF đối diện với góc D (44°) sẽ là cạnh ngắn nhất. - Cạnh DE đối diện với góc F (46°) sẽ nằm giữa. Vậy ta có: DF > DE > EF. Đáp án đúng là: D. DF > DE > EF. Câu 12. Trong một tam giác, tâm đường tròn ngoại tiếp (hay còn gọi là tâm đường tròn tiếp tam giác) là giao điểm của ba đường trung trực. Lập luận từng bước: - Tâm đường tròn ngoại tiếp là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. - Đường trung trực của một cạnh tam giác là đường thẳng vuông góc với cạnh đó và đi qua trung điểm của cạnh đó. - Giao điểm của ba đường trung trực sẽ là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác, do đó là tâm đường tròn ngoại tiếp. Vậy đáp án đúng là: D. giao điểm của ba đường trung trực. Bài 1. a) Ngày 01/02 hộ gia đình tiêu thụ lượng điện ít nhất (16 kW.h). Ngày 07/02 hộ gia đình tiêu thụ lượng điện nhiều nhất (24 kW.h). b) Trong tuần đầu tiên của tháng 02/2022, hộ gia đình đó tiêu thụ hết số kW.h điện là: 16 + 18 + 20 + 22 + 24 + 20 + 18 = 138 (kW.h) Trung bình mỗi ngày tiêu thụ số kW.h điện là: 138 : 7 ≈ 19,71 (kW.h) c) Có 7 ngày nên có 7 kết quả có thể xảy ra. - Biến cố A: “Chọn được ngày hộ gia đình sử dụng 16 kW.h điện trong ngày” Có 1 ngày hộ gia đình sử dụng 16 kW.h điện trong ngày nên có 1 kết quả thuận lợi. Xác suất của biến cố A là: 1 : 7 = - Biến cố B: “Chọn được ngày hộ gia đình sử dụng dưới 20 kW.h điện trong ngày” Có 4 ngày hộ gia đình sử dụng dưới 20 kW.h điện trong ngày nên có 4 kết quả thuận lợi. Xác suất của biến cố B là: 4 : 7 = Bài 2. a) Ta có: M(x) = A(x) + B(x) = (x^2 + 3x – 9) + (x^2 – 2x + 1) = x^2 + 3x – 9 + x^2 – 2x + 1 = 2x^2 + x – 8 N(x) = A(x) – B(x) = (x^2 + 3x – 9) – (x^2 – 2x + 1) = x^2 + 3x – 9 – x^2 + 2x – 1 = 5x – 10 b) Đa thức M(x) có dạng 2x^2 + x – 8, do đó bậc của M(x) là 2 và hệ số cao nhất là 2. Đa thức N(x) có dạng 5x – 10, do đó bậc của N(x) là 1 và hệ số cao nhất là 5. c) Để tính P(–2), ta thay x = –2 vào biểu thức P(x) = M(x) . N(x): P(–2) = M(–2) . N(–2) M(–2) = 2(–2)^2 + (–2) – 8 = 2 × 4 – 2 – 8 = 8 – 2 – 8 = –2 N(–2) = 5(–2) – 10 = –10 – 10 = –20 P(–2) = M(–2) . N(–2) = (–2) × (–20) = 40 Đáp số: P(–2) = 40 Bài 3. a) Ta có: AB = AC (ABC cân tại A) Mà BD = CE (gt) Suy ra: AB – BD = AC – CE Hay AD = AE Vậy tam giác ADE là tam giác cân tại A. b) Ta có: AB = AC (ABC cân tại A) BM = CM (M là trung điểm của BC) Suy ra: ΔABM = ΔACM (c.c.c) Suy ra: ∠BAM = ∠CAM (2 góc tương ứng) Mà ∠BAM = ∠DAM (2 góc đối đỉnh) ∠CAM = ∠EAM (2 góc đối đỉnh) Suy ra: ∠DAM = ∠EAM Vậy AM là tia phân giác của góc DAE. c) Ta có: AD = AE (tam giác ADE cân tại A) ∠ADH = ∠AEK (cùng bù với ∠DAE) ∠DHM = ∠EKM (2 góc so le trong) Suy ra: ΔDHM = ΔDKM (g.c.g) Suy ra: DH = DK (2 cạnh tương ứng) Ta có: ΔBDH = ΔCEK (g.c.g) Suy ra: BH = CK (2 cạnh tương ứng) d) Ta có: ∠BHM = ∠CKM (2 góc so le trong) ∠HBM = ∠KCM (2 góc so le trong) Suy ra: ΔBHM = ΔCKM (g.c.g) Suy ra: ∠BMH = ∠CMK (2 góc tương ứng) Mà ∠BMH + ∠AMH = 180° (hai góc kề bù) ∠CMK + ∠AMK = 180° (hai góc kề bù) Suy ra: ∠AMH = ∠AMK Mà ∠AMH + ∠AMK = 180° (hai góc kề bù) Suy ra: ∠AMH = ∠AMK = 90° Vậy ba đường thẳng AM, BH và CK đồng quy tại M. Bài 4. Để đa thức chia hết cho đa thức , ta cần tìm các số nguyên sao cho chia hết cho . Ta thực hiện phép chia cho : 1. Chia cho được . 2. Nhân với được . 3. Trừ từ được . 4. Chia cho được . 5. Nhân với được . 6. Trừ từ được . Để chia hết cho , phần dư phải bằng 0, tức là: Điều này yêu cầu: Giải các phương trình này, ta được: Vậy các số nguyên để đa thức chia hết cho đa thức . Đáp số: , .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi