Câu 7.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định số lượng các số tự nhiên gồm 7 chữ số có thể tạo ra từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Mỗi chữ số trong số 7 chữ số có thể là bất kỳ một trong 7 chữ số đã cho (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7). Do đó, mỗi vị trí trong số 7 chữ số đều có 7 lựa chọn khác nhau.
Số lượng các số tự nhiên gồm 7 chữ số có thể tạo ra sẽ là:
Vậy đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 8.
Để tìm hệ số của trong khai triển của , ta sử dụng công thức nhị thức Newton.
Công thức nhị thức Newton cho khai triển là:
Trong trường hợp này, , , và . Ta cần tìm hệ số của , tức là vì .
Áp dụng công thức:
Tính :
Tính :
Nhân các kết quả lại:
Vậy hệ số của trong khai triển của là 40.
Đáp án đúng là: A. 40
Câu 9.
Để xác định tiêu điểm của elip , ta cần biết rằng tiêu cự của elip là khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm. Với elip có dạng , tiêu cự được tính theo công thức .
Trong bài này, ta có:
-
-
Do đó, tiêu cự là:
Tiêu điểm của elip nằm trên trục hoành (trục ) và cách tâm elip (điểm gốc O) một khoảng . Vì vậy, hai tiêu điểm của elip là và .
Trong các đáp án đã cho, chỉ có điểm là một tiêu điểm của elip .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 10.
Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng đã cho, ta cần xác định các hệ số của tham số trong phương trình tham số của đường thẳng.
Phương trình tham số của đường thẳng là:
Từ phương trình này, ta thấy rằng:
- Khi tăng thêm 1 đơn vị, giảm đi 2 đơn vị.
- Khi tăng thêm 1 đơn vị, tăng thêm 3 đơn vị.
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng này sẽ có dạng .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 11.
Để xác định tâm và bán kính của đường tròn , ta dựa vào phương trình chuẩn của đường tròn , trong đó là tọa độ tâm và là bán kính.
So sánh phương trình với phương trình chuẩn , ta nhận thấy:
- Tọa độ tâm là .
- Bán kính là .
Do đó, tâm của đường tròn là và bán kính là .
Vậy khẳng định đúng là:
Đáp án: .
Câu 12.
Để tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng , ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Công thức khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là:
Áp dụng công thức này vào bài toán:
- Điểm có tọa độ và .
- Đường thẳng có các hệ số , , và .
Thay các giá trị vào công thức:
Vậy khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là .
Đáp án đúng là:
Câu 1.
a) Mệnh đề đúng vì
b) Mệnh đề đúng vì bán kính của đường tròn là khoảng cách từ A đến B, tức là Vậy phương trình đường tròn là
c) Mệnh đề sai vì khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng là
d) Mệnh đề sai vì phương trình tổng quát của đường thẳng AB là
Câu 2.
a) Ta có: .
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 1 khi , tức là .
Vậy có hai giá trị của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 1. Mệnh đề đúng.
b) Điều kiện xác định: , suy ra .
Tập xác định của hàm số là . Mệnh đề đúng.
c) Ta có: .
khi , tức là hoặc .
Vậy với mọi . Mệnh đề sai.
d) Điều kiện xác định: và , suy ra hoặc và .
Phương trình đã cho tương đương với: , suy ra .
Giải phương trình này ta được hoặc .
Kiểm tra điều kiện xác định, ta thấy thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là . Mệnh đề sai.
Câu 1.
Trước hết, ta cần tìm thời gian chú thỏ chạy trên mỗi đoạn đường AD và BD.
Gọi thời gian chú thỏ chạy trên đoạn AD là (giây) và thời gian chạy trên đoạn BD là (giây).
Theo đề bài, tổng thời gian chạy là:
Vận tốc trên đoạn AD là 13 m/s, nên quãng đường AD là:
Vận tốc trên đoạn BD là 15 m/s, nên quãng đường BD là:
Ta biết rằng tổng thời gian chạy là 30 giây, do đó:
Bây giờ, ta cần tìm và . Ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng trừ để tìm hai đại lượng này. Ta sẽ sử dụng phương pháp thế.
Giả sử (giây), thì (giây).
Quãng đường AD là:
Quãng đường BD là:
Ta biết rằng tổng quãng đường chạy là:
Thay các giá trị vào phương trình:
Mở ngoặc và giải phương trình:
Do đó, (giây) và (giây).
Quãng đường AD là:
Quãng đường BD là:
Bây giờ, ta cần tìm khoảng cách giữa hai điểm C và D. Ta biết rằng AC = 120 m và BC = 370 m - 120 m = 250 m.
Ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABC:
Do đó, khoảng cách CD là:
Đáp số: 140 m