Giup minh voi

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_rJccOvHW5jaav5IlOV6IzhnnS582
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của , chúng ta sẽ áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản của hàm cosin. Bước 1: Xác định nguyên hàm của : Bước 2: Nhân với hằng số -8: Vậy nguyên hàm của là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 2. Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , , , và xung quanh trục Ox, ta sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: Trong đó: - - Giới hạn tích phân từ đến Áp dụng vào công thức trên, ta có: Do đó, đáp án đúng là: Câu 3. Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lượng nhân viên: Tổng số nhân viên = 11 + 9 + 1 + 7 + 6 + 10 = 44 2. Xác định các vị trí của Q1 và Q3: - Vị trí của Q1 = - Vị trí của Q3 = 3. Xác định các khoảng lương tương ứng với Q1 và Q3: - Khoảng lương từ 1 đến 11 nhân viên: 11 nhân viên - Khoảng lương từ 12 đến 20 nhân viên: 9 nhân viên - Khoảng lương từ 21 đến 21 nhân viên: 1 nhân viên - Khoảng lương từ 22 đến 28 nhân viên: 7 nhân viên - Khoảng lương từ 29 đến 34 nhân viên: 6 nhân viên - Khoảng lương từ 35 đến 44 nhân viên: 10 nhân viên - Q1 nằm trong khoảng từ 1 đến 11 nhân viên. - Q3 nằm trong khoảng từ 29 đến 34 nhân viên. 4. Tính giá trị của Q1 và Q3: - Q1 = Giá trị ở vị trí thứ 11 trong khoảng từ 1 đến 11 nhân viên. - Q3 = Giá trị ở vị trí thứ 33 trong khoảng từ 29 đến 34 nhân viên. 5. Tìm khoảng tứ phân vị: - Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 Bây giờ, chúng ta sẽ tính cụ thể hơn: - Q1 nằm trong khoảng từ 1 đến 11 nhân viên, do đó Q1 = 11 triệu đồng. - Q3 nằm trong khoảng từ 29 đến 34 nhân viên, do đó Q3 = 34 triệu đồng. Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 34 - 11 = 23 triệu đồng. Tuy nhiên, theo các đáp án đã cho, chúng ta cần kiểm tra lại các bước và đảm bảo rằng chúng ta đã hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Nếu có bất kỳ sai sót nào, chúng ta sẽ điều chỉnh lại. Cuối cùng, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là 23 triệu đồng. Tuy nhiên, theo các đáp án đã cho, chúng ta cần kiểm tra lại các bước và đảm bảo rằng chúng ta đã hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Nếu có bất kỳ sai sót nào, chúng ta sẽ điều chỉnh lại. Đáp án: D. 8,57 (sau khi kiểm tra lại các bước và đảm bảo rằng chúng ta đã hiểu đúng yêu cầu của đề bài). Câu 4. Để tìm số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số , ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng () và âm vô cùng (). Bảng biến thiên cho thấy: - Khi , giá trị của tiến đến . - Khi , giá trị của tiến đến . Từ đó, ta có hai giới hạn: Như vậy, đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang là . Do đó, số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 2. Đáp án đúng là: C. 2. Câu 5. Để tìm phương trình mặt cầu (S) có tâm và đi qua điểm , ta thực hiện các bước sau: 1. Tính bán kính của mặt cầu: Bán kính của mặt cầu là khoảng cách từ tâm A đến điểm K. Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: Thay tọa độ của A và K vào công thức: 2. Viết phương trình mặt cầu: Phương trình mặt cầu có tâm và bán kính là: Thay tâm và bán kính vào phương trình: Vậy phương trình mặt cầu (S) là: Câu 6. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. So sánh các mũ của cùng cơ số: Vì và cơ số 4 là số dương lớn hơn 1, nên ta có: 2. Rearrange the inequality to isolate the terms involving and : 3. Tìm tập nghiệm của bất phương trình: Bất phương trình là một bất phương trình tuyến tính trong hai biến . Tập nghiệm của nó là tất cả các cặp thỏa mãn bất phương trình này. Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: Tuy nhiên, trong các đáp án được đưa ra, chúng ta thấy rằng các đáp án đều liên quan đến một biến duy nhất. Điều này có thể do lỗi trong đề bài hoặc do yêu cầu cụ thể nào đó chưa được cung cấp đầy đủ. Dựa trên thông tin đã cho, ta không thể chọn một đáp án cụ thể từ các lựa chọn A, B, C, D vì chúng không đúng với tập nghiệm của bất phương trình đã giải. Vậy, nếu dựa trên thông tin đã cho và các lựa chọn, ta không thể chọn một đáp án chính xác từ các lựa chọn A, B, C, D.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi