Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3:
Để tính xác suất để học sinh đó không giỏi môn nào, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm số học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn:
- Số học sinh giỏi Toán: 25 học sinh.
- Số học sinh giỏi Văn: 15 học sinh.
- Số học sinh giỏi cả Toán và Văn: 10 học sinh.
Theo nguyên lý bao gồm, số học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn là:
2. Tìm số học sinh không giỏi môn nào:
- Tổng số học sinh lớp 11A: 45 học sinh.
- Số học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn: 30 học sinh.
Số học sinh không giỏi môn nào là:
3. Tính xác suất để học sinh đó không giỏi môn nào:
Xác suất để chọn ngẫu nhiên một học sinh không giỏi môn nào là:
Vậy xác suất để học sinh đó không giỏi môn nào là .
Đáp số:
Câu 4:
Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi .
Để tính gia tốc của hạt tại thời điểm giây, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vận tốc tức thời:
Vận tốc tức thời là đạo hàm của phương trình chuyển động :
2. Tìm gia tốc tức thời:
Gia tốc tức thời là đạo hàm của vận tốc tức thời :
3. Thay thời điểm vào biểu thức gia tốc:
Ta sẽ thay vào biểu thức gia tốc để tìm gia tốc tại thời điểm đó.
Giả sử phương trình chuyển động của hạt là . Ta sẽ thực hiện các bước trên với phương trình này.
- Bước 1: Tìm vận tốc tức thời:
- Bước 2: Tìm gia tốc tức thời:
- Bước 3: Thay thời điểm vào biểu thức gia tốc:
Như vậy, gia tốc của hạt tại thời điểm giây là .
Đáp số: Gia tốc của hạt tại thời điểm giây là .
Câu 1:
a) Xét tam giác SAC có:
Do đó, tam giác SAC là tam giác vuông cân tại S.
Diện tích tam giác SAC:
Diện tích tam giác ABC:
Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) là:
Thể tích khối chóp S.ABC:
Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC):
b) Thể tích khối chóp S.ABC:
Đáp số:
a) Khoảng cách từ B đến (SAC) là .
b) Thể tích khối chóp S.ABC là .
Câu 2:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng lý thuyết xác suất nhị thức.
Trước hết, xác định các thông số:
- Tổng số câu hỏi:
- Số câu chắc chắn đúng:
- Số câu còn lại:
Mỗi câu trong số 10 câu còn lại có xác suất đúng là và xác suất sai là .
A) Xác suất để bạn An đạt đúng 8 điểm
Để đạt 8 điểm, bạn An cần trả lời đúng tổng cộng 16 câu (vì mỗi câu đúng được 0.5 điểm, 16 câu đúng sẽ là 8 điểm).
Số câu cần trả lời đúng trong 10 câu còn lại là:
Xác suất để bạn An trả lời đúng 6 trong 10 câu còn lại theo công thức xác suất nhị thức:
Tính toán cụ thể:
Do đó:
B) Xác suất để bạn An đạt từ 9 điểm trở lên
Để đạt từ 9 điểm trở lên, bạn An cần trả lời đúng ít nhất 18 câu (vì mỗi câu đúng được 0.5 điểm, 18 câu đúng sẽ là 9 điểm).
Số câu cần trả lời đúng trong 10 câu còn lại là:
Xác suất để bạn An trả lời đúng 8 trong 10 câu còn lại:
Tính toán cụ thể:
Do đó:
Xác suất để bạn An đạt từ 9 điểm trở lên là tổng xác suất của các trường hợp từ 8 câu trở lên trong 10 câu còn lại. Tuy nhiên, do xác suất của các trường hợp cao hơn rất thấp, chúng ta chủ yếu tính cho trường hợp 8 câu đúng.
Vậy, xác suất để bạn An đạt từ 9 điểm trở lên là khoảng 0.000386.
Kết luận:
A) Xác suất để bạn An đạt đúng 8 điểm là khoảng 0.0162.
B) Xác suất để bạn An đạt từ 9 điểm trở lên là khoảng 0.000386.
Câu 3:
Để tính đạo hàm của các hàm số đã cho, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản.
a)
Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số:
Tính đạo hàm của tử số và mẫu số:
Thay vào công thức:
Rút gọn biểu thức:
b)
Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số:
Tính đạo hàm của các thành phần:
Thay vào công thức:
Kết luận:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.