Câu112.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit và các dữ liệu đã cho để tìm giá trị của và .
Bước 1: Xác định các giá trị logarit đã cho:
Bước 2: Biểu diễn theo và :
Do đó,
Bước 3: Biểu diễn theo và :
Do đó,
Bước 4: Biểu diễn theo và :
Bước 5: Thay vào biểu thức :
Bước 6: Biểu diễn theo và :
Bước 7: So sánh với biểu thức đã cho:
Bước 8: Tìm và :
Bước 9: Kết luận:
Đáp án: D. 4
Câu 13
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề dựa trên các thông tin đã cho và các tính chất của hình học không gian.
Mệnh đề (a): Góc giữa đường thẳng AB và (SAD) bằng .
- Vì đáy ABCD là hình chữ nhật, nên AB vuông góc với AD.
- Mặt khác, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), do đó SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD), bao gồm cả AB và AD.
- Do đó, AB nằm trong mặt phẳng (SAD) và vuông góc với AD, suy ra góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SAD) là .
Kết luận: Đúng
Mệnh đề (b): Góc giữa đường thẳng SB và (SAD) bằng .
- Ta cần tìm góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAD).
- Gọi H là hình chiếu của B lên đường thẳng AD. Vì SA vuông góc với (ABCD), nên SH vuông góc với (ABCD).
- Do đó, góc giữa SB và (SAD) là góc giữa SB và SH, tức là góc .
- Trong tam giác vuông SAB, ta có .
- Trong tam giác vuông SAD, ta có .
- Trong tam giác vuông SBD, ta có .
- Trong tam giác vuông SBD, ta có .
- Trong tam giác vuông SBH, ta có , suy ra .
Kết luận: Đúng
Mệnh đề (c): .
- Ta cần tìm góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ACD).
- Gọi K là hình chiếu của C lên đường thẳng AD. Vì SA vuông góc với (ABCD), nên SK vuông góc với (ABCD).
- Do đó, góc giữa SC và (ACD) là góc giữa SC và SK, tức là góc .
- Trong tam giác vuông SAC, ta có .
- Trong tam giác vuông ACD, ta có .
- Trong tam giác vuông SKC, ta có .
- Trong tam giác vuông SKC, ta có .
Kết luận: Sai
Mệnh đề (d): .
- Ta cần tìm góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (AMD).
- Gọi L là hình chiếu của D lên đường thẳng AM. Vì SA vuông góc với (ABCD), nên SL vuông góc với (ABCD).
- Do đó, góc giữa SD và (AMD) là góc giữa SD và SL, tức là góc .
- Trong tam giác vuông SAD, ta có .
- Trong tam giác vuông AMD, ta có .
- Trong tam giác vuông SDL, ta có .
- Trong tam giác vuông SDL, ta có .
Kết luận: Sai
Tóm lại:
- Mệnh đề (a) đúng.
- Mệnh đề (b) đúng.
- Mệnh đề (c) sai.
- Mệnh đề (d) sai.
Câu 14.
Để giải quyết các mệnh đề trong câu hỏi, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề dựa trên hàm số .
Mệnh đề (a):
Đầu tiên, tính đạo hàm của hàm số :
Thay vào đạo hàm:
Vậy mệnh đề (a) đúng.
Mệnh đề (b): Đồ thị của hàm số y' đi qua điểm
Đồ thị của hàm số y' là đồ thị của . Để kiểm tra xem nó có đi qua điểm hay không, ta cần biết tọa độ của điểm này. Tuy nhiên, không có thông tin về tọa độ cụ thể của điểm , nên chúng ta không thể xác định được mệnh đề này. Do đó, mệnh đề (b) sai.
Mệnh đề (c):
Ta đã tính được đạo hàm:
Đạo hàm này là một hàm số giảm vì mẫu số luôn dương và tăng theo . Do đó, nếu , thì . Nếu , thì . Vì không có thông tin cụ thể về giá trị của , chúng ta không thể xác định được mệnh đề này. Do đó, mệnh đề (c) sai.
Mệnh đề (d): Điểm M thuộc đồ thị (C) của hàm số có hoành độ . Khi đó, phương trình tiếp tuyến tại M song song với đường thẳng .
Thay vào hàm số:
Vậy điểm M có tọa độ .
Phương trình tiếp tuyến tại điểm :
Tại :
Phương trình tiếp tuyến tại điểm là:
Đường thẳng song song với đường thẳng vì chúng có cùng hệ số góc . Vậy mệnh đề (d) đúng.
Kết luận:
- Mệnh đề (a) đúng.
- Mệnh đề (b) sai.
- Mệnh đề (c) sai.
- Mệnh đề (d) đúng.
Câu 16.
Câu 17:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy, biết , . Thể tích khối chóp S.ABC là V. Tỷ số là bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Bước 1: Xác định các thông số của tam giác ABC.
- Vì ABC là tam giác vuông cân tại C, ta có:
Bước 2: Xác định chiều cao SA.
- Ta có vuông góc với mặt đáy, do đó tam giác SAB là tam giác vuông tại A.
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SAB:
Bước 3: Tính diện tích đáy ABC.
- Diện tích tam giác ABC:
Bước 4: Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- Thể tích khối chóp:
Bước 5: Tính tỷ số .
Bước 6: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Vậy, tỷ số là khoảng 0.056, làm tròn đến hàng phần trăm là 0.06.
Đáp số: 0.06
Câu 18.
Để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 1, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số :
2. Tính giá trị của đạo hàm tại điểm có hoành độ :
3. So sánh giá trị đạo hàm với hệ số góc của đường thẳng :
Hệ số góc của đường thẳng là . Vì vậy, ta thấy rằng , điều này chứng tỏ rằng đường thẳng có thể là tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ .
4. Tìm tọa độ của điểm tiếp xúc trên đồ thị (C):
Thay vào hàm số :
Do đó, tọa độ của điểm tiếp xúc là .
5. Thay tọa độ điểm tiếp xúc vào phương trình của đường thẳng :
Điểm phải nằm trên đường thẳng , do đó thay vào phương trình :
Vậy giá trị của để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 1 là .
Đáp số:
Câu 19.
Để tính xác suất của hộ được chọn không nuôi cả chó và mèo, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm số hộ nuôi chó hoặc mèo:
- Số hộ nuôi chó: 18 hộ
- Số hộ nuôi mèo: 16 hộ
- Số hộ nuôi cả chó và mèo: 7 hộ
Áp dụng công thức:
Ta có:
Vậy, có 27 hộ nuôi chó hoặc mèo.
2. Tìm số hộ không nuôi chó và mèo:
Tổng số hộ gia đình trong khu phố là 50 hộ. Số hộ không nuôi chó và mèo là:
3. Tính xác suất:
Xác suất để hộ được chọn không nuôi cả chó và mèo là:
Vậy xác suất để hộ được chọn không nuôi cả chó và mèo là .
Câu 20.
Để tìm khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC), ta thực hiện các bước sau:
1. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C':
- Diện tích đáy tam giác ABC:
- Thể tích khối lăng trụ:
2. Tính diện tích mặt phẳng (A'BC):
- Ta tính diện tích tam giác A'BC bằng công thức Heron hoặc trực tiếp nếu biết các cạnh.
- Cạnh A'B:
- Cạnh A'C:
- Cạnh BC:
- Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác A'BC:
- Diện tích tam giác A'BC:
Vì tam giác A'BC là tam giác cân tại A', ta có:
3. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC):
- Thể tích khối chóp A.A'BC:
Trong đó, là khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC).
- Ta đã biết thể tích khối lăng trụ:
- Thể tích khối chóp A.A'BC cũng bằng thể tích khối lăng trụ:
- Giải phương trình để tìm :
Vậy khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC) là: