vvjjgcfgghhhhjkkohvcxxcfgg

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Phương Uyên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các biến cố A và B, sau đó tìm giao của hai biến cố này. Biến cố A: "Số được chọn chia hết cho 3". Các số tự nhiên từ 1 đến 10 chia hết cho 3 là: 3, 6, 9. Vậy tập hợp các số thuộc biến cố A là: Biến cố B: "Số được chọn chia hết cho 4". Các số tự nhiên từ 1 đến 10 chia hết cho 4 là: 4, 8. Vậy tập hợp các số thuộc biến cố B là: Giao của hai biến cố A và B là tập hợp các số thuộc cả hai biến cố A và B. Ta thấy rằng không có số nào thuộc cả hai tập hợp A và B. Do đó: Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào là tập hợp rỗng. Vì vậy, chúng ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho để tìm ra đáp án đúng. A. B. C. D. Trong các đáp án trên, đáp án B là tập hợp các số thuộc biến cố A, nhưng không phải là giao của hai biến cố A và B. Đáp án C bao gồm các số thuộc cả hai biến cố A và B, nhưng không chính xác vì không có số nào thuộc cả hai biến cố. Đáp án D bao gồm các số từ 1 đến 6, nhưng không phải là giao của hai biến cố A và B. Do đó, đáp án đúng là: Câu 2: Ta xét từng mệnh đề: A. Theo công thức tính logarit của thương, ta có: Mặt khác, , nên: Do đó, , vì . B. Logarit cơ sở 1 không tồn tại, vì không có nghĩa. Do đó, mệnh đề này sai. C. Theo công thức tính logarit của thương, ta có: , nên: Do đó, mệnh đề này đúng. D. Theo công thức tính logarit của thương, ta có: Mệnh đề này sai vì không phải là dạng thương của hai logarit. Vậy, mệnh đề đúng là C. Đáp án: C. Câu 3: Để tìm đạo hàm của hàm số trên khoảng , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định dạng của hàm số: Hàm số có thể viết lại dưới dạng . 2. Áp dụng công thức đạo hàm của hàm lũy thừa: Công thức đạo hàm của hàm lũy thừa . 3. Thay vào công thức: Ở đây, , vậy đạo hàm của sẽ là: 4. Chuyển về dạng căn thức: Ta biết rằng . Do đó: Vậy đạo hàm của hàm số trên khoảng . Đáp án đúng là: . Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ sở. Cụ thể, khi nhân hai lũy thừa cùng cơ sở, ta cộng các指数的幂。具体来说,当两个同底数的幂相乘时,我们将指数相加。 给定表达式是 。 根据同底数幂的乘法法则,我们有: 接下来,我们需要将分数和整数相加: 所以, 因此, 但是,这个结果并不在选项中。让我们重新检查题目,看看是否有其他可能的解释或错误。题目给出的选项是: A. B. C. D. 由于我们的计算结果 不在这些选项中,我们可能需要重新考虑题目的意图。如果题目要求的是简化后的形式,那么最接近的答案可能是 ,因为 接近于 3.33,而 2 是最接近的整数选项。 因此,最终答案是: Câu 5: Để tìm khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích của tam giác SBC: - Ta biết rằng , do đó . - Diện tích tam giác SBC là: 2. Tính thể tích của khối chóp SABC: - Thể tích của khối chóp SABC là: 3. Tính diện tích tam giác ABC: - Vì tam giác ABC vuông tại B, diện tích tam giác ABC là: 4. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC: - Gọi khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC là h. - Thể tích của khối chóp SABC cũng có thể được tính qua diện tích tam giác SBC và khoảng cách h: - Do đó: - Từ đây suy ra: 5. Xác định giá trị của AB: - Ta biết rằng . Điều này cho thấy vì: - Do đó, . 6. Kết luận: - Khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC là . Vậy đáp án đúng là: A. a. Câu 6: Ta xét đạo hàm của thương hai hàm số . Theo công thức đạo hàm của thương hai hàm số, ta có: Trong đó: - là đạo hàm của hàm số , - là đạo hàm của hàm số , - là bình phương của hàm số . Do đó, mệnh đề đúng là: Đáp án: Câu 7: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình với cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng lũy thừa của : Do đó, phương trình trở thành: 2. So sánh các mũ trong phương trình: Vì hai vế đều có cùng cơ số là , ta có thể so sánh các mũ: 3. Giải phương trình bậc nhất: Giải phương trình : Vậy nghiệm của phương trình . Đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Lê Phương UyênCâu 1:

Chọn nghiệm nhiều nhất ở tập A={0,1,2,3,4}A = \{0,1,2,3,4\}A={0,1,2,3,4} và tập B={2,3,4,5,6}B = \{2,3,4,5,6\}B={2,3,4,5,6}
Đáp án đúng: D. A ∩ B = {2,3,4}

Giao của 2 tập là phần tử chung.

Câu 2:

aaa là số thực dương khác 1. Mệnh đề nào đúng?
Đáp án đúng: D. log⁡axy=log⁡ax−log⁡ay\log_a \frac{x}{y} = \log_a x - \log_a yloga​yx​=loga​x−loga​y

Công thức logarit chuẩn:

log⁡axy=log⁡ax−log⁡ay\log_a \frac{x}{y} = \log_a x - \log_a yloga​yx​=loga​x−loga​y

Câu 3:

Đạo hàm của y=xy = \sqrt{x}y=x
​ trên (0;+∞)(0; +\infty)(0;+∞) là
Đáp án đúng: D. 12x\frac{1}{2\sqrt{x}}2x
​1​

Giải: y=x1/2⇒y′=12x−1/2=12xy = x^{1/2} \Rightarrow y' = \frac{1}{2}x^{-1/2} = \frac{1}{2\sqrt{x}}y=x1/2⇒y′=21​x−1/2=2x

​1​

Câu 4:

Với aaa là số thực dương, biểu thức a3/2a^{3/2}a3/2 là:
Đáp án đúng: D. a3\sqrt{a^3}a3

Vì: a3/2=(a3)1/2=a3a^{3/2} = (a^3)^{1/2} = \sqrt{a^3}a3/2=(a3)1/2=a3

Câu 5:

Hình chóp S.ABC, SA vuông góc đáy, SA = 2a, tam giác ABC vuông tại B. Tính khoảng cách từ A đến mặt (SBC)(SBC)(SBC)

Đáp án đúng: D. 2a\sqrt{2}a2

​a

(Câu này đã được khoanh đúng)

Giải chi tiết sẽ cần sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng và vector pháp tuyến, nhưng kết quả đúng là 2a\sqrt{2}a2

​a.

Câu 6:

Cho hàm số u(x),v(x)u(x), v(x)u(x),v(x) có đạo hàm, công thức đạo hàm của uv\frac{u}{v}vu​?
Đáp án đúng: B. u′v−uv′v2\frac{u'v - uv'}{v^2}v2u′v−uv′​
Công thức đạo hàm phân thức:
(uv)′=u′v−uv′v2\left(\frac{u}{v}\right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2}(vu​)′=v2u′v−uv′​

Câu 7:

Nghiệm của phương trình 3x2=93^{x^2} = 93x2=9

Ta có:

3x2=32⇒x2=2⇒x=±23^{x^2} = 3^2 \Rightarrow x^2 = 2 \Rightarrow x = \pm \sqrt{2}3x2=32⇒x2=2⇒x=±2

‼️ Nhưng trong đề là phương trình 3x2=93^{x^2} = 93x2=9 → 3x2=32⇒x2=2⇒x=±23^{x^2} = 3^2 \Rightarrow x^2 = 2 \Rightarrow x = \pm\sqrt{2}3x2=32⇒x2=2⇒x=±2

Nhưng đề ghi nghiệm là 4 và -4 → Đây có thể là lỗi in đề

Tuy nhiên, nếu phương trình là:

3x2=81⇒x2=4⇒x=±23^{x^2} = 81 \Rightarrow x^2 = 4 \Rightarrow x = \pm 23x2=81⇒x2=4⇒x=±2

Với đề bài hiện tại, phương trình đúng phải là:

Đáp án đúng nếu phương trình là 3x2=813^{x^2} = 813x2=81: B. x = ±4 (tương ứng với đề bài hiện tại nếu giả sử có lỗi in)

Nhưng trong bài toán đúng theo toán học, đáp án với 3x2=93^{x^2} = 93x2=9 là x=±2x = \pm \sqrt{2}x=±2

​, không phải số nguyên.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi