hhhhhhhjjjhgfvvbbvfggvffg

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Phương Uyên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để xác định đường thẳng nào trong các lựa chọn sau đây vuông góc với đường thẳng BC', ta sẽ kiểm tra từng trường hợp: A. AD' - Ta thấy rằng AD' nằm trên mặt phẳng ADD'A', trong khi BC' nằm trên mặt phẳng BCC'B'. Hai mặt phẳng này cắt nhau theo đường thẳng AA'. Do đó, AD' không vuông góc với BC'. B. AC - AC nằm trên mặt phẳng ABCD, trong khi BC' nằm trên mặt phẳng BCC'B'. Hai mặt phẳng này cắt nhau theo đường thẳng BC. Do đó, AC không vuông góc với BC'. C. BB' - BB' nằm trên mặt phẳng BCC'B', trong khi BC' cũng nằm trên mặt phẳng này. Do đó, BB' không vuông góc với BC'. D. A'D - A'D nằm trên mặt phẳng A'D'C'D, trong khi BC' nằm trên mặt phẳng BCC'B'. Hai mặt phẳng này cắt nhau theo đường thẳng CC'. Mặt khác, ta thấy rằng A'D vuông góc với cả CC' và BC (vì A'D nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng BCC'B'). Do đó, A'D vuông góc với BC'. Vậy đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC' là A'D. Đáp án đúng là: D. A'D. Câu 9: Để tìm đạo hàm y" của hàm số , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm y' của hàm số: Áp dụng công thức đạo hàm của mỗi hạng tử: 2. Tìm đạo hàm y" của y': Áp dụng công thức đạo hàm của mỗi hạng tử: Vậy đáp án đúng là: Câu 10: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu về xác suất của hai biến cố xung khắc. Hai biến cố xung khắc là hai biến cố không thể xảy ra cùng một lúc. Xác suất của sự kiện A hoặc B xảy ra (tức là ) được tính bằng tổng xác suất của mỗi biến cố. Cụ thể, nếu A và B là hai biến cố xung khắc, thì: Do đó, đáp án đúng là: Lập luận từng bước: 1. Kiểm tra tính chất của hai biến cố xung khắc: Nếu A và B là hai biến cố xung khắc, chúng không thể xảy ra cùng một lúc. 2. Áp dụng công thức xác suất cho hai biến cố xung khắc: . Vậy đáp án đúng là: Câu 11: Để tính đạo hàm của hàm số , ta sẽ áp dụng công thức đạo hàm của các hàm cơ bản. 1. Đạo hàm của . 2. Đạo hàm của . Do đó, đạo hàm của hàm số là: Vậy đáp án đúng là: Câu 12: Để tính xác suất của biến cố (tức là cả hai biến cố cùng xảy ra), ta sử dụng công thức xác suất của biến cố giao giữa hai biến cố độc lập: Biết rằng: Áp dụng công thức trên, ta có: Vậy đáp án đúng là: Câu 1: Để giải quyết các yêu cầu trong đề bài, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Tập xác định của hàm số Điều kiện xác định của hàm số là: Vậy tập xác định của hàm số là: b) Tập xác định của hàm số Điều kiện xác định của hàm số là: Vậy tập xác định của hàm số là: c) Bất phương trình Bất phương trình có thể viết lại thành: Do hàm số là hàm số đồng biến trên tập xác định của nó, nên ta có: Giải bất phương trình này: Tuy nhiên, ta cũng cần đảm bảo rằng thuộc tập xác định của cả hai hàm số . Vậy ta có: Kết hợp các điều kiện trên, ta có: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: d) Phương trình Phương trình có thể viết lại thành: Do hàm số là hàm số đơn điệu, nên ta có: Giải phương trình này: Ta kiểm tra điều kiện xác định: thỏa mãn cả hai điều kiện trên, vậy phương trình có nghiệm duy nhất là: Đáp số: a) Tập xác định của hàm số . b) Tập xác định của hàm số . c) Tập nghiệm của bất phương trình . d) Phương trình có nghiệm duy nhất là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Lê Phương UyênCâu 8 (Question 8):

Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ABCD.A'B'C'D'ABCD.A′B′C′D′. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với đường thẳng B′CB'CB′C?
Đáp án đúng: C. BB'

Lý do: Trong hình lập phương, BB′BB'BB′ vuông góc với mặt đáy và đường chéo B′CB'CB′C thuộc mặt đáy.

Câu 9:

Cho hàm số y=x5−3x4+x+1y = x^5 - 3x^4 + x + 1y=x5−3x4+x+1, đạo hàm là:
Đáp án đúng: A. y′=5x4−12x3+1y' = 5x^4 - 12x^3 + 1y′=5x4−12x3+1

Giải:

y′=ddx(x5−3x4+x+1)=5x4−12x3+1y' = \frac{d}{dx}(x^5 - 3x^4 + x + 1) = 5x^4 - 12x^3 + 1y′=dxd​(x5−3x4+x+1)=5x4−12x3+1

Câu 10:

Nếu A, B là hai biến cố xung khắc thì:
Đáp án đúng: A. P(A∪B)=P(A)+P(B)P(A \cup B) = P(A) + P(B)P(A∪B)=P(A)+P(B)

Biến cố xung khắc là hai biến cố không xảy ra đồng thời → P(A∩B)=0P(A \cap B) = 0P(A∩B)=0

Câu 11:

Tính đạo hàm của y=cos⁡x−cot⁡xy = \cos x - \cot xy=cosx−cotx
Đáp án đúng: B. y′=−sin⁡x+1sin⁡2xy' = -\sin x + \frac{1}{\sin^2 x}y′=−sinx+sin2x1​

Giải:

  • ddx(cos⁡x)=−sin⁡x\frac{d}{dx}(\cos x) = -\sin xdxd​(cosx)=−sinx
  • ddx(cot⁡x)=−1sin⁡2x\frac{d}{dx}(\cot x) = -\frac{1}{\sin^2 x}dxd​(cotx)=−sin2x1​
  • → y′=−sin⁡x+1sin⁡2xy' = -\sin x + \frac{1}{\sin^2 x}y′=−sinx+sin2x1​

Câu 12:

Cho A,BA, BA,B là hai biến cố độc lập. Biết P(A)=0.5P(A) = 0.5P(A)=0.5, P(B)=0.6P(B) = 0.6P(B)=0.6. Tính P(AB)P(AB)P(AB)
Đáp án đúng: B. P(AB)=0.3P(AB) = 0.3P(AB)=0.3
Vì: P(AB)=P(A)⋅P(B)=0.5⋅0.6=0.3P(AB) = P(A) \cdot P(B) = 0.5 \cdot 0.6 = 0.3P(AB)=P(A)⋅P(B)=0.5⋅0.6=0.3

PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1:

Cho f(x)=log⁡2(x+1)f(x) = \log_2(x + 1)f(x)=log2​(x+1), g(x)=log⁡2(2x−3)g(x) = \log_2(2x - 3)g(x)=log2​(2x−3)

a. Tập xác định f(x)f(x)f(x):

✅ Đúng: x+1>0⇒x>−1⇒D=(−1;+∞)x + 1 > 0 \Rightarrow x > -1 \Rightarrow D = (-1; +\infty)x+1>0⇒x>−1⇒D=(−1;+∞)

b. Bất phương trình f(x)≥0f(x) \geq 0f(x)≥0:

→ log⁡2(x+1)≥0⇒x+1≥1⇒x≥0\log_2(x + 1) \geq 0 \Rightarrow x + 1 \geq 1 \Rightarrow x \geq 0log2​(x+1)≥0⇒x+1≥1⇒x≥0

→ Kết hợp với tập xác định: x∈[0;+∞)x \in [0; +\infty)x∈[0;+∞)

❌ Đáp án cho là (−∞;4](-\infty; 4](−∞;4], nên sai

c. f(x)=g(x)f(x) = g(x)f(x)=g(x) có nghiệm duy nhất?

→ log⁡2(x+1)=log⁡2(2x−3)⇒x+1=2x−3⇒x=4\log_2(x + 1) = \log_2(2x - 3) \Rightarrow x + 1 = 2x - 3 \Rightarrow x = 4log2​(x+1)=log2​(2x−3)⇒x+1=2x−3⇒x=4

→ Kiểm tra điều kiện: x=4∈Df∩Dgx = 4 \in D_f \cap D_gx=4∈Df​∩Dg​ → Hợp lệ

✅ Đúng: Có nghiệm duy nhất là 4

d. Tập xác định của g(x)=log⁡2(2x−3)g(x) = \log_2(2x - 3)g(x)=log2​(2x−3):

2x−3>0⇒x>32⇒D=(32;+∞)2x - 3 > 0 \Rightarrow x > \frac{3}{2} \Rightarrow D = \left( \frac{3}{2}; +\infty \right)2x−3>0⇒x>23​⇒D=(23​;+∞)

✅ Đúng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi