giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trịnh Văn Nam
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Các phần tử của không gian mẫu của phép thử là: (1, 2), (1, 3), (1, 4), (1, 5), (2, 3), (2, 4), (2, 5), (3, 4), (3, 5), (4, 5) b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố "Trong 2 quả bóng lấy ra có ít nhất 1 quả bóng ghi số chẵn" là: (1, 2), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (2, 5), (3, 4), (4, 5) c) Các kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng hai số ghi trên 2 quả bóng chia hết cho 3" là: (1, 2), (1, 5), (2, 4), (3, 5) Xác suất của biến cố này là: \[ P = \frac{\text{số kết quả thuận lợi}}{\text{số phần tử của không gian mẫu}} = \frac{4}{10} = \frac{2}{5} \] Đáp số: a) (1, 2), (1, 3), (1, 4), (1, 5), (2, 3), (2, 4), (2, 5), (3, 4), (3, 5), (4, 5) b) (1, 2), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (2, 5), (3, 4), (4, 5) c) $\frac{2}{5}$ Câu 2 a) Xác định hệ số a: Điểm $M(2;-2)$ thuộc đồ thị hàm số $(P):~y=ax^2$, thay tọa độ của M vào ta có: $-2 = a \times 2^2$ $-2 = 4a$ $a = -\frac{1}{2}$ Vậy hệ số a là $-\frac{1}{2}$. b) Vẽ đồ thị hàm số (P): Hàm số (P) là $y = -\frac{1}{2}x^2$. Đồ thị của hàm số này là một parabol mở xuống, đỉnh ở gốc tọa độ (0,0), và đi qua các điểm như (-2,-2), (2,-2), (-4,-8), (4,-8),... c) Tìm những điểm thuộc (P) có tung độ bằng -6: Thay $y = -6$ vào phương trình hàm số: $-6 = -\frac{1}{2}x^2$ $x^2 = 12$ $x = \sqrt{12}$ hoặc $x = -\sqrt{12}$ Vậy những điểm thuộc (P) có tung độ bằng -6 là $(\sqrt{12}, -6)$ và $(-\sqrt{12}, -6)$. Câu 3 3.1. Giải phương trình $x^2 - x - 8 = 0.$ Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -1\), \(c = -8\): \[ x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-8)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 32}}{2} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{33}}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{1 + \sqrt{33}}{2}, \quad x_2 = \frac{1 - \sqrt{33}}{2} \] 3.2. Cho parabol $(P):~y = 3x^2$ và đường thẳng $(d):~y = x - 2m$ (với m là tham số) a) Tìm tọa độ điểm A thuộc parabol $(P):~y = 3x^2$, biết hoành độ của điểm A bằng -2. Thay \(x = -2\) vào phương trình của parabol: \[ y = 3(-2)^2 = 3 \cdot 4 = 12 \] Tọa độ điểm A là: \[ A(-2, 12) \] b) Tìm m sao cho đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm phân biệt. Để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm phân biệt, phương trình sau phải có 2 nghiệm phân biệt: \[ 3x^2 = x - 2m \] \[ 3x^2 - x + 2m = 0 \] Phương trình này có 2 nghiệm phân biệt khi: \[ \Delta = b^2 - 4ac > 0 \] Ở đây, \(a = 3\), \(b = -1\), \(c = 2m\): \[ \Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 2m \] \[ \Delta = 1 - 24m \] Để có 2 nghiệm phân biệt: \[ 1 - 24m > 0 \] \[ 1 > 24m \] \[ m < \frac{1}{24} \] Vậy giá trị của \(m\) để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm phân biệt là: \[ m < \frac{1}{24} \] Câu 4 a) Ta có $\widehat{ABM}=\widehat{ACB}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\Rightarrow \widehat{HBC}=\widehat{CAM}$ (hai góc kề bù với góc bằng nhau) $\Rightarrow \widehat{HCB}=\widehat{AMC}$ (cùng bù với góc $\widehat{HBC})$ $\Rightarrow \widehat{AMC}+\widehat{AHC}=180^\circ$ (cùng bù với góc $\widehat{HCB})$ $\Rightarrow$ Tứ giác AMCH nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 180°) b) Ta có $\widehat{OBC}=\widehat{MAC}$ (chung đỉnh, cùng bằng $\widehat{HBC})$ $\Rightarrow \Delta OBC \sim \Delta MAC$ (g.g) $\Rightarrow \frac{OB}{OC}=\frac{MA}{MC}$ $\Rightarrow OB.MC=OC.MA$ $\Rightarrow OB.MC=OC.2R$ (vì $MA=2R)$ $\Rightarrow OB.MC=OC.OB$ (vì $OC=OB=R)$ $\Rightarrow MC=OC$ $\Rightarrow \Delta OMC$ cân tại O $\Rightarrow OH$ là đường cao đồng thời là đường phân giác của $\Delta OMC$ $\Rightarrow \frac{OH}{OM}=\frac{OC}{MC}$ (tính chất đường phân giác) $\Rightarrow OH.OM=OC^2$ $\Rightarrow OH.OM=OB^2$ (vì $OC=OB=R)$ c) Ta có $\widehat{HBC}=\widehat{CAM}$ (chung đỉnh, cùng bằng $\widehat{HBC})$ $\Rightarrow \widehat{HCB}=\widehat{AMC}$ (cùng bù với góc $\widehat{HBC})$ $\Rightarrow \widehat{HCB}=\widehat{HCM}$ (tứ giác AMCH nội tiếp) $\Rightarrow HB\bot HC$ (vì $\widehat{HCB}+\widehat{HCM}=180^\circ)$ Câu 6 Gọi số ngày dự kiến hoàn thành công việc là x (ngày, điều kiện: x > 1). Số cây dự kiến trồng trong một ngày là $\frac{600}{x}$ (cây/ngày). Số cây thực tế trồng trong một ngày là $\frac{600}{x-1}$ (cây/ngày). Theo đề bài, ta có: \[ \frac{600}{x-1} = \frac{600}{x} + 30 \] Nhân cả hai vế với x(x-1): \[ 600x = 600(x-1) + 30x(x-1) \] Rút gọn và biến đổi: \[ 600x = 600x - 600 + 30x^2 - 30x \] \[ 0 = -600 + 30x^2 - 30x \] \[ 30x^2 - 30x - 600 = 0 \] \[ x^2 - x - 20 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 80}}{2} = \frac{1 \pm 9}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x = 5 \quad \text{hoặc} \quad x = -4 \] Vì x > 1, nên ta chọn x = 5. Vậy số ngày chi đoàn dự kiến hoàn thành công việc là 5 ngày. Câu 7. Để tính thể tích của mô hình tên lửa, chúng ta cần tính thể tích của phần hình trụ và phần hình nón, sau đó cộng lại. Bước 1: Tính thể tích của phần hình trụ - Diện tích đáy của hình trụ là: \[ S_{\text{đáy}} = \pi r^2 = \pi \times 3^2 = 9\pi \, \text{cm}^2 \] - Thể tích của hình trụ là: \[ V_{\text{trụ}} = S_{\text{đáy}} \times \text{chiều cao} = 9\pi \times 10 = 90\pi \, \text{cm}^3 \] Bước 2: Tính thể tích của phần hình nón - Diện tích đáy của hình nón là: \[ S_{\text{đáy}} = \pi r^2 = \pi \times 3^2 = 9\pi \, \text{cm}^2 \] - Thể tích của hình nón là: \[ V_{\text{nón}} = \frac{1}{3} \times S_{\text{đáy}} \times \text{chiều cao} = \frac{1}{3} \times 9\pi \times 12 = 36\pi \, \text{cm}^3 \] Bước 3: Tính tổng thể tích của mô hình tên lửa - Tổng thể tích là: \[ V_{\text{tổng}} = V_{\text{trụ}} + V_{\text{nón}} = 90\pi + 36\pi = 126\pi \, \text{cm}^3 \] Vậy thể tích của mô hình tên lửa là: \[ 126\pi \, \text{cm}^3 \] Câu 8. Theo bài ra, $x_1$ và $x_2$ là các nghiệm của phương trình $x^2 - 3x - 10 = 0$. Theo định lý Viète, ta có: \[ x_1 + x_2 = 3 \] \[ x_1 \cdot x_2 = -10 \] Biểu thức cần tính là: \[ A = \frac{x_1 + 1}{x_2} + \frac{x_2 + 1}{x_1} \] Ta sẽ biến đổi biểu thức này: \[ A = \frac{x_1 + 1}{x_2} + \frac{x_2 + 1}{x_1} \] \[ A = \frac{(x_1 + 1)x_1 + (x_2 + 1)x_2}{x_1 x_2} \] \[ A = \frac{x_1^2 + x_1 + x_2^2 + x_2}{x_1 x_2} \] Áp dụng công thức $(x_1 + x_2)^2 = x_1^2 + x_2^2 + 2x_1 x_2$, ta có: \[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1 x_2 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 3^2 - 2(-10) \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 9 + 20 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 29 \] Thay vào biểu thức: \[ A = \frac{29 + x_1 + x_2}{x_1 x_2} \] \[ A = \frac{29 + 3}{-10} \] \[ A = \frac{32}{-10} \] \[ A = -\frac{16}{5} \] Vậy giá trị của biểu thức $A$ là: \[ A = -\frac{16}{5} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:


a) Không gian mẫu của phép thử là tập hợp các cặp bóng lấy ra từ 5 bóng, kí hiệu từ 1 đến 5. Vậy không gian mẫu là:

$\Omega = \{(1;2), (1;3), (1;4), (1;5), (2;3), (2;4), (2;5), (3;4), (3;5), (4;5) \}$


b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố "Trong 2 quả bóng lấy ra có ít nhất 1 quả bóng ghi số chẵn":

$A = \{(1;2), (1;4), (2;3), (2;4), (2;5), (3;4), (4;5) \}$


c) Tính xác suất của biến cố "Tổng hai số ghi trên 2 quả bóng chia hết cho 3".

Các kết quả thuận lợi:

$B = \{(1;2), (1;5), (2;4), (3;3), (4;5) \}$

Vậy $P(B) = \frac{\text{Số kết quả thuận lợi}}{\text{Số phần tử của không gian mẫu}} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}$


Câu 2:


a) Vì điểm $M(2;-2)$ thuộc đồ thị hàm số $(P): y=ax^2$ nên ta có:

$-2 = a(2)^2 \Leftrightarrow -2 = 4a \Leftrightarrow a = -\frac{1}{2}$


c) Tìm những điểm thuộc $(P)$ có tung độ bằng -6.

Giải phương trình: $-\frac{1}{2}x^2 = -6 \Leftrightarrow x^2 = 12 \Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt{3}$

Vậy có hai điểm thuộc $(P)$ có tung độ bằng -6 là $(2\sqrt{3}; -6)$ và $(-2\sqrt{3}; -6)$


Câu 3:


3. 1 Giải phương trình: $x^2 - x - 8 = 0$

$\Delta = (-1)^2 - 4(1)(-8) = 1 + 32 = 33 > 0$

$x_1 = \frac{1 + \sqrt{33}}{2}$

$x_2 = \frac{1 - \sqrt{33}}{2}$


3. 2

a) Tìm tọa độ điểm $A$ thuộc $(P): y = 3x^2$, biết hoành độ điểm $A$ bằng -2.

$y_A = 3(-2)^2 = 3(4) = 12$

Vậy $A(-2; 12)$


b) Tìm $m$ sao cho đường thẳng $(d): y = x - 2m$ cắt $(P): y = 3x^2$ tại 2 điểm phân biệt.

Phương trình hoành độ giao điểm: $3x^2 = x - 2m \Leftrightarrow 3x^2 - x + 2m = 0$

Để $(d)$ cắt $(P)$ tại 2 điểm phân biệt thì phương trình trên phải có 2 nghiệm phân biệt.

$\Delta = (-1)^2 - 4(3)(2m) = 1 - 24m > 0 \Leftrightarrow 24m < 1 \Leftrightarrow m < \frac{1}{24}$


Câu 6:


Gọi số cây mà mỗi ngày đội dự định trồng là $x$ (cây), điều kiện $x \in \mathbb{N}^*$.

Thời gian dự định hoàn thành công việc là $\frac{600}{x}$ (ngày).

Thực tế, mỗi ngày đội trồng được $x+30$ (cây).

Thời gian thực tế hoàn thành công việc là $\frac{600}{x+30}$ (ngày).

Theo đề bài, đội hoàn thành công việc sớm hơn dự định 1 ngày, ta có phương trình:

$\frac{600}{x} - \frac{600}{x+30} = 1$

$\Leftrightarrow 600(x+30) - 600x = x(x+30)$

$\Leftrightarrow 600x + 18000 - 600x = x^2 + 30x$

$\Leftrightarrow x^2 + 30x - 18000 = 0$

$\Delta = 30^2 - 4(1)(-18000) = 900 + 72000 = 72900 > 0$

$x_1 = \frac{-30 + \sqrt{72900}}{2} = \frac{-30 + 270}{2} = \frac{240}{2} = 120$ (thỏa mãn)

$x_2 = \frac{-30 - \sqrt{72900}}{2} = \frac{-30 - 270}{2} = \frac{-300}{2} = -150$ (loại)

Vậy số ngày đội dự kiến hoàn thành công việc là: $\frac{600}{120} = 5$ (ngày)


Câu 7:


Thể tích của mô hình tên lửa gồm:

- Thể tích hình nón: $V_1 = \frac{1}{3} \pi r^2 h = \frac{1}{3} \pi (3)^2 (5) = 15\pi (cm^3)$

- Thể tích hình trụ: $V_2 = \pi r^2 h = \pi (3)^2 (9) = 81\pi (cm^3)$

Vậy thể tích của mô hình tên lửa là: $V = V_1 + V_2 = 15\pi + 81\pi = 96\pi (cm^3)$


Câu 8:


Theo định lý Vi-et, ta có:

$x_1 + x_2 = 3$

$x_1x_2 = -10$

Ta có: $A = \frac{x_1 + 1}{x_2} + \frac{x_2 + 1}{x_1} = \frac{x_1(x_1+1) + x_2(x_2+1)}{x_1x_2} = \frac{x_1^2 + x_1 + x_2^2 + x_2}{x_1x_2} = \frac{(x_1+x_2)^2 - 2x_1x_2 + x_1 + x_2}{x_1x_2} = \frac{3^2 - 2(-10) + 3}{-10} = \frac{9 + 20 + 3}{-10} = \frac{32}{-10} = -\frac{16}{5}$

Câu 1:


a) Không gian mẫu của phép thử là tập hợp các cặp bóng lấy ra từ 5 bóng, kí hiệu từ 1 đến 5. Vậy không gian mẫu là:

$\Omega = \{(1;2), (1;3), (1;4), (1;5), (2;3), (2;4), (2;5), (3;4), (3;5), (4;5) \}$


b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố "Trong 2 quả bóng lấy ra có ít nhất 1 quả bóng ghi số chẵn":

$A = \{(1;2), (1;4), (2;3), (2;4), (2;5), (3;4), (4;5) \}$


c) Tính xác suất của biến cố "Tổng hai số ghi trên 2 quả bóng chia hết cho 3".

Các kết quả thuận lợi:

$B = \{(1;2), (1;5), (2;4), (3;3), (4;5) \}$

Vậy $P(B) = \frac{\text{Số kết quả thuận lợi}}{\text{Số phần tử của không gian mẫu}} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}$


Câu 2:


a) Vì điểm $M(2;-2)$ thuộc đồ thị hàm số $(P): y=ax^2$ nên ta có:

$-2 = a(2)^2 \Leftrightarrow -2 = 4a \Leftrightarrow a = -\frac{1}{2}$


c) Tìm những điểm thuộc $(P)$ có tung độ bằng -6.

Giải phương trình: $-\frac{1}{2}x^2 = -6 \Leftrightarrow x^2 = 12 \Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt{3}$

Vậy có hai điểm thuộc $(P)$ có tung độ bằng -6 là $(2\sqrt{3}; -6)$ và $(-2\sqrt{3}; -6)$


Câu 3:


3. 1 Giải phương trình: $x^2 - x - 8 = 0$

$\Delta = (-1)^2 - 4(1)(-8) = 1 + 32 = 33 > 0$

$x_1 = \frac{1 + \sqrt{33}}{2}$

$x_2 = \frac{1 - \sqrt{33}}{2}$


3. 2

a) Tìm tọa độ điểm $A$ thuộc $(P): y = 3x^2$, biết hoành độ điểm $A$ bằng -2.

$y_A = 3(-2)^2 = 3(4) = 12$

Vậy $A(-2; 12)$


b) Tìm $m$ sao cho đường thẳng $(d): y = x - 2m$ cắt $(P): y = 3x^2$ tại 2 điểm phân biệt.

Phương trình hoành độ giao điểm: $3x^2 = x - 2m \Leftrightarrow 3x^2 - x + 2m = 0$

Để $(d)$ cắt $(P)$ tại 2 điểm phân biệt thì phương trình trên phải có 2 nghiệm phân biệt.

$\Delta = (-1)^2 - 4(3)(2m) = 1 - 24m > 0 \Leftrightarrow 24m < 1 \Leftrightarrow m < \frac{1}{24}$


Câu 6:


Gọi số cây mà mỗi ngày đội dự định trồng là $x$ (cây), điều kiện $x \in \mathbb{N}^*$.

Thời gian dự định hoàn thành công việc là $\frac{600}{x}$ (ngày).

Thực tế, mỗi ngày đội trồng được $x+30$ (cây).

Thời gian thực tế hoàn thành công việc là $\frac{600}{x+30}$ (ngày).

Theo đề bài, đội hoàn thành công việc sớm hơn dự định 1 ngày, ta có phương trình:

$\frac{600}{x} - \frac{600}{x+30} = 1$

$\Leftrightarrow 600(x+30) - 600x = x(x+30)$

$\Leftrightarrow 600x + 18000 - 600x = x^2 + 30x$

$\Leftrightarrow x^2 + 30x - 18000 = 0$

$\Delta = 30^2 - 4(1)(-18000) = 900 + 72000 = 72900 > 0$

$x_1 = \frac{-30 + \sqrt{72900}}{2} = \frac{-30 + 270}{2} = \frac{240}{2} = 120$ (thỏa mãn)

$x_2 = \frac{-30 - \sqrt{72900}}{2} = \frac{-30 - 270}{2} = \frac{-300}{2} = -150$ (loại)

Vậy số ngày đội dự kiến hoàn thành công việc là: $\frac{600}{120} = 5$ (ngày)


Câu 7:


Thể tích của mô hình tên lửa gồm:

- Thể tích hình nón: $V_1 = \frac{1}{3} \pi r^2 h = \frac{1}{3} \pi (3)^2 (5) = 15\pi (cm^3)$

- Thể tích hình trụ: $V_2 = \pi r^2 h = \pi (3)^2 (9) = 81\pi (cm^3)$

Vậy thể tích của mô hình tên lửa là: $V = V_1 + V_2 = 15\pi + 81\pi = 96\pi (cm^3)$


Câu 8:


Theo định lý Vi-et, ta có:

$x_1 + x_2 = 3$

$x_1x_2 = -10$

Ta có: $A = \frac{x_1 + 1}{x_2} + \frac{x_2 + 1}{x_1} = \frac{x_1(x_1+1) + x_2(x_2+1)}{x_1x_2} = \frac{x_1^2 + x_1 + x_2^2 + x_2}{x_1x_2} = \frac{(x_1+x_2)^2 - 2x_1x_2 + x_1 + x_2}{x_1x_2} = \frac{3^2 - 2(-10) + 3}{-10} = \frac{9 + 20 + 3}{-10} = \frac{32}{-10} = -\frac{16}{5}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved