Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4.
a) Ta có:
- Vector $\overrightarrow{BC} = (-3 + 1, -2 - 4) = (-2, -6)$
- Đường thẳng $AH$ vuông góc với $BC$, do đó vector pháp tuyến của $AH$ là $\vec{n}_{AH} = (6, -2)$
Phương trình tổng quát của đường thẳng $AH$ đi qua điểm $A(2, 3)$ và có vector pháp tuyến $\vec{n}_{AH} = (6, -2)$ là:
\[ 6(x - 2) - 2(y - 3) = 0 \]
\[ 6x - 12 - 2y + 6 = 0 \]
\[ 6x - 2y - 6 = 0 \]
\[ 3x - y - 3 = 0 \]
b) Ta cần viết phương trình chính tắc của đường tròn đường kính $BC$.
- Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng $BC$ là tâm của đường tròn:
\[ M = \left( \frac{-1 + (-3)}{2}, \frac{4 + (-2)}{2} \right) = \left( \frac{-4}{2}, \frac{2}{2} \right) = (-2, 1) \]
- Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm $M$ đến một trong hai đầu mút của đường kính $BC$. Ta tính khoảng cách từ $M$ đến $B$:
\[ MB = \sqrt{(-1 + 2)^2 + (4 - 1)^2} = \sqrt{1^2 + 3^2} = \sqrt{1 + 9} = \sqrt{10} \]
Phương trình chính tắc của đường tròn tâm $M(-2, 1)$ và bán kính $\sqrt{10}$ là:
\[ (x + 2)^2 + (y - 1)^2 = 10 \]
Đáp số:
a) Phương trình tổng quát của đường cao $AH$: $3x - y - 3 = 0$
b) Phương trình chính tắc của đường tròn đường kính $BC$: $(x + 2)^2 + (y - 1)^2 = 10$
Câu 3.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm giá trị của \( n \):
- Ta có điều kiện \( 5C^{n-1}_n - C^3_n = 0 \).
- Biết rằng \( C^{n-1}_n = n \) và \( C^3_n = \frac{n(n-1)(n-2)}{6} \).
Thay vào phương trình:
\[
5n - \frac{n(n-1)(n-2)}{6} = 0
\]
Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ mẫu số:
\[
30n - n(n-1)(n-2) = 0
\]
Rút \( n \) ra ngoài:
\[
n[30 - (n-1)(n-2)] = 0
\]
Vì \( n \) là số nguyên dương, nên \( n \neq 0 \). Do đó:
\[
30 - (n-1)(n-2) = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
(n-1)(n-2) = 30
\]
Tìm các giá trị \( n \):
\[
n^2 - 3n + 2 = 30 \implies n^2 - 3n - 28 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
n = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 112}}{2} = \frac{3 \pm 11}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
n = 7 \quad \text{hoặc} \quad n = -4
\]
Vì \( n \) là số nguyên dương, nên \( n = 7 \).
2. Tìm hệ số của số hạng chứa \( x^5 \) trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \( \left(\frac{x^2}{2} - \frac{1}{x}\right)^7 \):
- Khai triển nhị thức Niu-tơn:
\[
\left(\frac{x^2}{2} - \frac{1}{x}\right)^7 = \sum_{k=0}^{7} C^k_7 \left(\frac{x^2}{2}\right)^{7-k} \left(-\frac{1}{x}\right)^k
\]
- Số hạng tổng quát:
\[
T_k = C^k_7 \left(\frac{x^2}{2}\right)^{7-k} \left(-\frac{1}{x}\right)^k = C^k_7 \left(\frac{1}{2}\right)^{7-k} x^{2(7-k)} (-1)^k x^{-k}
\]
\[
T_k = C^k_7 \left(\frac{1}{2}\right)^{7-k} (-1)^k x^{14-3k}
\]
Để số hạng chứa \( x^5 \), ta cần:
\[
14 - 3k = 5 \implies 3k = 9 \implies k = 3
\]
Thay \( k = 3 \) vào số hạng tổng quát:
\[
T_3 = C^3_7 \left(\frac{1}{2}\right)^{4} (-1)^3 x^5
\]
\[
T_3 = 35 \cdot \frac{1}{16} \cdot (-1) x^5 = -\frac{35}{16} x^5
\]
Vậy hệ số của số hạng chứa \( x^5 \) là:
\[
-\frac{35}{16}
\]
Đáp số: \(-\frac{35}{16}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.