Câu 1.
Để tìm giá trị của thỏa mãn đẳng thức , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Di chuyển số 1 sang phía bên phải của phương trình:
2. 平方根的两边同时平方:
因此,满足等式 的 值是 。
所以正确答案是:
Câu 2.
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng , trong đó và là hằng số và .
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình:
A.
- Đây là phương trình bậc hai vì có .
B.
- Đây là phương trình vô nghiệm vì và , do đó phương trình này không có nghiệm.
C.
- Đây là phương trình chứa phân thức, không phải phương trình bậc nhất một ẩn.
D.
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng .
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn là:
Câu 3.
Để giá trị của biểu thức không âm, ta cần:
Bước 1: Giải bất phương trình:
Vậy giá trị của biểu thức không âm khi .
Đáp án đúng là: .
Câu 4.
Để tìm cặp số nào là nghiệm của phương trình , ta sẽ thay lần lượt từng cặp số vào phương trình và kiểm tra xem có thỏa mãn phương trình hay không.
A. Thay vào phương trình:
Phương trình không thỏa mãn vì .
B. Thay vào phương trình:
Phương trình không thỏa mãn vì .
C. Thay vào phương trình:
Phương trình thỏa mãn vì .
D. Thay vào phương trình:
Phương trình không thỏa mãn vì .
Vậy cặp số nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 5.
Để giải hệ phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Cộng hai phương trình lại với nhau để loại biến :
2. Thay giá trị vào phương trình đầu tiên để tìm :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
Đáp án đúng là: .
Câu 6.
Để tìm giá trị của hệ số trong hàm số sao cho đồ thị của nó đi qua điểm , ta thực hiện các bước sau:
1. Thay tọa độ của điểm vào phương trình :
2. Tính giá trị của :
3. Thay giá trị này vào phương trình:
4. Giải phương trình để tìm giá trị của :
Vậy hệ số bằng .
Đáp án đúng là: B. -1
Câu 7.
Để tìm biệt thức của phương trình bậc hai , ta sử dụng công thức tính biệt thức .
Trong phương trình , ta có:
-
-
-
Áp dụng vào công thức:
Tính từng bước:
Do đó:
Vậy biệt thức của phương trình bậc hai là 25.
Đáp án đúng là: C. 25
Câu 8.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các tính chất của các hàm lượng giác trong tam giác vuông.
Trước tiên, ta biết rằng nếu hai góc nhọn và thỏa mãn , thì và là hai góc phụ nhau. Trong tam giác vuông, nếu một góc là , thì góc còn lại sẽ là . Do đó, .
Bây giờ, ta xét từng hàm lượng giác:
-
-
-
-
Vì , nên ta có:
-
-
-
-
Do đó, khẳng định đúng là:
Đáp án: A.
Câu 9.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác.
Bước 1: Xác định các thông tin đã biết:
- Độ dốc của cầu trượt là 28°.
- Độ cao của cầu trượt là 2,1 m.
Bước 2: Xác định các phần của tam giác vuông:
- Độ cao của cầu trượt là cạnh đối diện với góc 28°.
- Độ dài của mặt cầu trượt là cạnh hypotenuse (cạnh dài nhất của tam giác vuông).
Bước 3: Áp dụng tỉ số lượng giác để tìm độ dài của mặt cầu trượt:
- Ta sử dụng tỉ số lượng giác sin của góc 28° để tìm độ dài của mặt cầu trượt.
Bước 4: Tìm giá trị của sin(28°):
- Từ bảng lượng giác hoặc máy tính, ta có:
Bước 5: Thay giá trị vào phương trình và giải:
Vậy độ dài của mặt cầu trượt là 4,47 m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Đáp án đúng là: C. 4,47m.
Câu 10.
Để xác định tứ giác BCMN là hình gì, chúng ta sẽ kiểm tra các tính chất của nó.
1. Tứ giác BCMN có hai đỉnh M và N nằm trên đường tròn (O):
- Vì M là điểm trên đường tròn (O) và N cũng là điểm trên đường tròn (O), nên MN là dây cung của đường tròn (O).
2. Đường cao AH của tam giác ABC cắt đường tròn (O) tại N:
- Đường cao AH là đường thẳng vuông góc với BC tại H. Do đó, AN vuông góc với BC.
3. Đường kính AM của đường tròn (O):
- Vì AM là đường kính của đường tròn (O), góc ANM là góc vuông (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
4. Kiểm tra các góc của tứ giác BCMN:
- Góc ANM là góc vuông (chắn nửa đường tròn).
- Góc BNM là góc vuông (vì AN vuông góc với BC).
Do đó, tứ giác BCMN có hai góc liên tiếp là góc vuông, tức là góc BNM và góc ANM đều là góc vuông. Điều này cho thấy tứ giác BCMN là hình thang vuông.
Đáp án: B. Hình thang vuông.
Câu 11.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của góc nội tiếp và góc chắn nửa đường tròn.
1. Xác định góc nội tiếp:
- Điểm M thuộc đường tròn tâm Q, đường kính AB.
- Góc là góc nội tiếp của đường tròn tâm Q, với đỉnh M nằm trên đường tròn và hai cạnh của góc đi qua hai đầu mút của đường kính AB.
2. Áp dụng tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn:
- Theo tính chất của góc nội tiếp, nếu một góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (hay đường kính của đường tròn), thì góc đó là góc vuông (90°).
Do đó, số đo góc là .
Đáp án đúng là: .
Câu 12.
Khi gieo 2 lần liên tiếp một đồng xu cân đối đồng chất, ta có các kết quả có thể xảy ra là:
- Mặt sấp và mặt sấp (sấp-sấp)
- Mặt sấp và mặt ngửa (sấp-ngửa)
- Mặt ngửa và mặt sấp (ngửa-sấp)
- Mặt ngửa và mặt ngửa (ngửa-ngửa)
Như vậy, có tổng cộng 4 kết quả có thể xảy ra, trong đó chỉ có 1 kết quả là cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp (sấp-sấp).
Xác suất để cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp là:
Vậy đáp án đúng là: