Câu 1.
Để tìm mốt của mẫu số liệu đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng có tần số lớn nhất:
- Khoảng [145, 150) có tần số là 20.
- Các khoảng khác có tần số nhỏ hơn 20.
2. Xác định các thông số cần thiết:
- Giới hạn dưới của khoảng có tần số lớn nhất:
- Tần số của khoảng có tần số lớn nhất:
- Tần số của khoảng liền trước:
- Tần số của khoảng liền sau:
- Khoảng cách giữa hai giới hạn:
3. Áp dụng công thức tính mốt:
Thay các giá trị vào công thức:
Vậy mốt của mẫu số liệu đã cho là 146.
Đáp án đúng là: C. 146
Câu 2.
Để tính công bội của cấp số nhân với và , ta làm như sau:
1. Xác định công thức của số hạng thứ trong cấp số nhân:
Số hạng thứ của cấp số nhân được tính theo công thức:
2. Áp dụng công thức cho số hạng thứ 4:
Ta có:
Thay và vào công thức trên:
3. Giải phương trình để tìm :
Chia cả hai vế của phương trình cho 2:
Lấy căn bậc ba của cả hai vế:
Vậy công bội của cấp số nhân là .
Đáp án đúng là:
Câu 3.
Hình chiếu của điểm M lên trục Ox là điểm có tọa độ (1;0;0).
Do đó, đáp án đúng là B. P(1;0;0).
Câu 4.
Điều kiện xác định:
1. và vì yêu cầu và .
2. suy ra hoặc . Kết hợp với , ta có .
Phương trình đã cho là:
Ta chuyển đổi thành :
Do đó phương trình trở thành:
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số:
Áp dụng tính chất của lôgarit:
Sử dụng tính chất :
Điều này suy ra:
Giải phương trình:
Thay :
Chia cả hai vế cho (với ):
Phát triển và giải phương trình bậc hai:
Vậy nghiệm là:
Kiểm tra lại điều kiện :
- không thỏa mãn điều kiện .
- thỏa mãn điều kiện .
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
Đáp án đúng là: D. \{3\}.
Câu 5.
Thể tích của khối chóp được tính theo công thức:
Trong bài này, diện tích mặt đáy là và chiều cao là .
Áp dụng công thức trên, ta có:
Tính toán tiếp:
Vậy thể tích của khối chóp là .
Đáp án đúng là: .
Câu 6.
Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của mỗi thành phần trong hàm số này.
1. Tìm nguyên hàm của :
- Ta biết rằng nguyên hàm của là . Do đó, nguyên hàm của là:
2. Tìm nguyên hàm của :
- Nguyên hàm của là . Do đó:
3. Kết hợp hai nguyên hàm trên để tìm nguyên hàm của :
- Nguyên hàm của là:
- Trong đó, là hằng số nguyên hàm.
Do đó, nguyên hàm của trên là:
Trong các đáp án đã cho, đáp án đúng là:
Đáp án:
Câu 7.
Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cơ số giống nhau:
Ta nhận thấy rằng có thể viết thành . Do đó, ta có:
2. Viết 25 dưới dạng lũy thừa cơ số 5:
Ta biết rằng . Vì vậy, bất phương trình trở thành:
3. Sử dụng tính chất của lũy thừa:
Ta biết rằng . Do đó, bất phương trình trở thành:
4. So sánh các lũy thừa cùng cơ số:
Vì cơ số là 5 (một số lớn hơn 1), nên ta có thể so sánh các mũ của chúng:
5. Giải bất phương trình tuyến tính:
Nhân cả hai vế với -1 (nhớ đổi dấu):
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Đáp án đúng là:
Câu 8.
Để tìm tọa độ của véc tơ , ta thực hiện phép trừ giữa tọa độ của véc tơ và tọa độ của véc tơ .
Tọa độ của véc tơ là:
Tọa độ của véc tơ là:
Tọa độ của véc tơ là:
Vậy tọa độ của véc tơ là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 9.
Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số
Bước 2: Tìm các điểm cực trị trong khoảng (-2, 2)
Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị:
Chia cả hai vế cho 3:
Phương trình này có dạng bậc hai, ta giải bằng công thức:
Ở đây, , , :
Do đó:
Bước 3: Tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị
- Tại :
- Tại :
- Tại :
Bước 4: So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất
Các giá trị của hàm số tại các điểm đã tính:
-
-
-
Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là .
Kết luận:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là , đạt được khi .
Đáp án đúng là: .
Câu 10.
Để tìm nguyên hàm của biểu thức , ta sẽ tính nguyên hàm từng hạng tử một cách riêng lẻ.
1. Tính nguyên hàm của :
2. Tính nguyên hàm của :
3. Tính nguyên hàm của :
Gộp tất cả các kết quả lại, ta có:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 11.
Để tìm vectơ , ta sẽ sử dụng các vectơ đã cho và tính toán theo phương pháp phân tích vectơ.
Trước tiên, ta xác định các vectơ liên quan:
-
-
-
M là trung điểm của AD, nên:
N là trung điểm của BC, nên:
Bây giờ, ta tìm vectơ bằng cách sử dụng công thức:
Thay các giá trị đã tìm được vào:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 12.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định gia tốc a(t) từ đồ thị:
- Từ giây thứ hai đến giây thứ ba, gia tốc a(t) là một đường thẳng đi qua điểm (2, 0) và (3, 2). Do đó, phương trình của đoạn thẳng này là:
- Từ giây thứ ba đến giây thứ tư, gia tốc a(t) là một đường thẳng đi qua điểm (3, 2) và (4, 0). Do đó, phương trình của đoạn thẳng này là:
2. Tìm vận tốc v(t) từ gia tốc a(t):
- Vận tốc v(t) là tích phân của gia tốc a(t):
- Từ giây thứ hai đến giây thứ ba:
- Từ giây thứ ba đến giây thứ tư:
3. Xác định hằng số tích phân và :
- Tại thời điểm , vận tốc phải liên tục, tức là:
4. Tìm vị trí s(t) từ vận tốc v(t):
- Vị trí s(t) là tích phân của vận tốc v(t):
- Từ giây thứ hai đến giây thứ ba:
- Từ giây thứ ba đến giây thứ tư:
5. Xác định hằng số tích phân và :
- Tại thời điểm , vị trí phải liên tục, tức là:
6. Kết luận:
- Gia tốc a(t) từ giây thứ hai đến giây thứ ba là .
- Gia tốc a(t) từ giây thứ ba đến giây thứ tư là .
- Vận tốc v(t) từ giây thứ hai đến giây thứ ba là .
- Vận tốc v(t) từ giây thứ ba đến giây thứ tư là .
- Vị trí s(t) từ giây thứ hai đến giây thứ ba là .
- Vị trí s(t) từ giây thứ ba đến giây thứ tư là .
Đáp số:
- Gia tốc a(t) từ giây thứ hai đến giây thứ ba là .
- Gia tốc a(t) từ giây thứ ba đến giây thứ tư là .