Giải bài này

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ cơ bản. Công thức nguyên hàm của hàm số là: Trong đó, là hằng số dương khác 1 và là lôgarit tự nhiên của . Áp dụng công thức này vào hàm số : 1. Xác định . 2. Tính . Do đó, nguyên hàm của là: Vậy đáp án đúng là: Đáp án: Câu 2. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số và hai đường thẳng , ta cần áp dụng công thức tính diện tích giữa hai đồ thị hàm số. Công thức tính diện tích giữa hai đồ thị hàm số từ đến là: Lý do: - đảm bảo rằng ta luôn lấy giá trị dương của hiệu giữa hai hàm số, bất kể lớn hơn hay nhỏ hơn . - Tích phân từ đến tính tổng các phần diện tích nhỏ giữa hai đồ thị. Do đó, đáp án đúng là: Câu 3. Để tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số học sinh: Tổng số học sinh = 3 + 8 + 7 + 12 + 7 + 1 + 1 = 41 học sinh. 2. Xác định vị trí của tứ phân vị thứ nhất: Vị trí của Q1 = . Do đó, Q1 nằm trong khoảng thứ 11 (vì 10,25 gần nhất là 11). 3. Xác định khoảng chứa Q1: - Khoảng [3;4) có 3 học sinh. - Khoảng [4;5) có 8 học sinh (tổng 11 học sinh). - Khoảng [5;6) có 7 học sinh (tổng 18 học sinh). Vì 11 nằm trong khoảng từ 11 đến 18, nên Q1 nằm trong khoảng [5;6). 4. Áp dụng công thức tính Q1: Q1 = - (giá trị dưới của khoảng [5;6)). - . - (tổng số học sinh trước khoảng [5;6)). - (số học sinh trong khoảng [5;6)). - (độ rộng của khoảng). Thay vào công thức: Q1 = Q1 = Q1 = Q1 ≈ 4,89 Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 4,89 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đáp án đúng là: A. 4,84. Câu 4. Để tìm phương trình của đường thẳng đi qua điểm và có một vectơ chỉ phương , ta sử dụng công thức tham số của đường thẳng trong không gian. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương là: Áp dụng vào bài toán: - Điểm , , - Vectơ chỉ phương , , Thay vào công thức, ta có: Do đó, phương trình của đường thẳng là: So sánh với các đáp án đã cho: - Đáp án A: - Đáp án B: - Đáp án C: - Đáp án D: Ta thấy rằng phương trình đúng là: Vậy đáp án đúng là: Câu 5. Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng () và khi tiến đến âm vô cùng (). Từ bảng biến thiên, ta thấy: - Khi , giá trị của tiến gần đến 2. - Khi , giá trị của cũng tiến gần đến 2. Do đó, ta có: Như vậy, đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Đáp án đúng là: . Câu 6. Để giải bất phương trình , chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó: 2. Giải bất phương trình: - Bất phương trình có thể được viết lại dưới dạng: - Vì , nên ta có: - Điều này tương đương với: - Do đó: 3. Xác định giá trị của : - Ta biết rằng , vì . 4. Tìm tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định và bất phương trình , ta có: Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là . Đáp án: C. . Câu 7. Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng , ta cần xác định các hệ số của tham số trong phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng là: Từ phương trình trên, ta thấy: - Khi thay đổi, thay đổi theo hệ số . - không phụ thuộc vào , tức là hệ số của trong phương trình của . - Khi thay đổi, thay đổi theo hệ số . Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng sẽ có dạng , trong đó , , và lần lượt là các hệ số của trong phương trình tham số của , , và . Từ đó, ta có: Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng . Đáp án đúng là: C. . Câu 8. Trong hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông và . - Vì , nên vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD). - Các đường thẳng SB, SC, SD đều không nằm hoàn toàn trong mặt phẳng (ABCD), do đó không chắc chắn rằng chúng vuông góc với . - Đường thẳng BC nằm trong mặt phẳng (ABCD), do đó . Vậy đường thẳng vuông góc với đường thẳng là BC. Đáp án đúng là: D. BC. Câu 9. Để giải phương trình , chúng ta sẽ sử dụng phương pháp chuyển đổi về dạng lôgarit. Bước 1: Xác định phương trình đã cho: Bước 2: Chuyển đổi phương trình trên về dạng lôgarit: Như vậy, nghiệm của phương trình là: Do đó, đáp án đúng là: Đáp án: Câu 10. Cấp số nhân có hai số hạng liên tiếp là . Ta biết rằng trong một cấp số nhân, mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai trở đi) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với công bội . Do đó, ta có: Thay các giá trị đã biết vào: Giải phương trình này để tìm : Bây giờ, ta cần tìm số hạng tiếp theo, tức là . Ta sử dụng công thức của cấp số nhân: Thay các giá trị đã biết vào: Vậy số hạng tiếp theo là 64. Đáp án đúng là: C. 64. Câu 11. Trước tiên, ta cần hiểu rằng phép trừ hai vectơ có thể được thực hiện bằng cách thêm vectơ với vectơ đối của , tức là . Ta có: Trong hình hộp ABCD.EFGH, ta thấy rằng: - Vectơ đi từ A đến B. - Vectơ đi từ H đến E. Do đó, vectơ đi từ H đến E, và ta có thể viết: Vì trong hình hộp, các cạnh song song và bằng nhau, nên là hai vectơ bằng nhau. Bây giờ, ta cộng hai vectơ : Như vậy, kết quả của phép toán . Đáp án đúng là: Câu 12. Để xác định điểm cực đại của hàm số dựa vào bảng xét dấu của đạo hàn , ta thực hiện các bước sau: 1. Xét dấu đạo hàm : - Từ bảng xét dấu, ta thấy: - Trên khoảng , . - Tại điểm , . - Trên khoảng , . - Tại điểm , . - Trên khoảng , . 2. Xác định các điểm cực đại và cực tiểu: - Điểm cực đại xảy ra khi đạo hàm chuyển từ dương sang âm. - Điểm cực tiểu xảy ra khi đạo hàm chuyển từ âm sang dương. 3. Kiểm tra các điểm có đạo hàm bằng 0: - Tại : - Trước đó (), . - Sau đó (), . - Do đó, là điểm cực đại. - Tại : - Trước đó (), . - Sau đó (), . - Do đó, là điểm cực tiểu. 4. Kết luận: - Hàm số đạt cực đại tại điểm . Vậy đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi