Câu 1.
Trung vị của mẫu số liệu là giá trị ở giữa khi sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần. Với 30 người, trung vị sẽ là giá trị trung bình của hai giá trị ở vị trí thứ 15 và 16.
Ta có:
- Số người có cân nặng trong khoảng [50;60) là 7 người.
- Số người có cân nặng trong khoảng [60;70) là 16 người.
- Số người có cân nặng trong khoảng [70;80) là 4 người.
- Số người có cân nặng trong khoảng [80;90) là 2 người.
- Số người có cân nặng trong khoảng [90;100) là 1 người.
Tổng số người từ khoảng [50;60) và [60;70) là 7 + 16 = 23 người. Do đó, cả hai giá trị ở vị trí thứ 15 và 16 đều nằm trong khoảng [60;70).
Vậy trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng (60;70).
Đáp án đúng là: C. (60;70).
Câu 2.
Để tìm nguyên hàm của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm của mỗi hạng tử riêng lẻ:
- Nguyên hàm của là .
- Nguyên hàm của là .
- Nguyên hàm của hằng số là .
2. Cộng tất cả các nguyên hàm lại và thêm hằng số :
Do đó, nguyên hàm của hàm số là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3.
Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng :
2. Lập phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương :
Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương là:
Ở đây, và .
Do đó, phương trình chính tắc của đường thẳng là:
3. So sánh với các phương án đã cho:
- Phương án A: (phương trình tham số, không phải phương trình chính tắc)
- Phương án B: (sai vì các hệ số không đúng)
- Phương án C: (sai vì điểm đi qua không phải là )
- Phương án D: (phương trình mặt phẳng, không phải phương trình đường thẳng)
Như vậy, phương án đúng là:
Câu 4.
Để tìm góc giữa hai vectơ và trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm độ dài của các vectơ:
- Độ dài của :
- Độ dài của :
2. Tính tích vô hướng của hai vectơ:
- Ta có
-
- Tích vô hướng :
Vì và vuông góc với nhau, và vuông góc với cả và , nên:
3. Áp dụng công thức tính góc giữa hai vectơ:
Vậy:
Do đó, góc giữa hai vectơ và là .
Đáp án đúng là:
Câu 5.
Để tìm phương trình đường tiệm cận đứng của hàm số , ta cần xác định giá trị của làm cho mẫu số bằng 0.
Trước tiên, ta viết lại mẫu số:
Từ đó suy ra:
Tiếp theo, ta thay vào phương trình ban đầu:
Như vậy, mẫu số bằng 0 khi . Do đó, đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
Vậy phương án đúng là:
Câu 6.
Để tìm công bội của cấp số nhân , ta sử dụng công thức tính công bội từ hai số hạng liên tiếp của cấp số nhân:
Trong bài này, ta có và . Ta áp dụng công thức trên để tính công bội :
Vậy công bội của cấp số nhân là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 7.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải bất phương trình:
- Ta có . Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit:
- Vì hàm lôgarit cơ sở 4 là hàm đồng biến, nên ta có:
- Giải bất phương trình này:
3. Xác định tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện xác định và kết quả từ bước 2 (), ta có:
- Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Do đó, đáp án đúng là: