Giúp mình với!

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Phương trình có nghiệm tổng quát là: Bước 1: Ta viết lại phương trình dưới dạng . Bước 2: Để tìm nghiệm tổng quát, ta chọn là tham số tự do, tức là , trong đó là số thực tùy ý. Bước 3: Thay vào phương trình , ta được . Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là: Đáp số: , (với là số thực tùy ý). Câu 2: Để hệ phương trình có cặp nghiệm , ta thay vào hệ phương trình và tìm giá trị của . Thay vào phương trình đầu tiên: Thay vào phương trình thứ hai: Vậy giá trị của để hệ phương trình có cặp nghiệm . Câu 3: Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển tất cả các hạng tử chứa biến sang một vế và các hằng số sang vế còn lại. Bước 2: Chuyển sang vế trái và sang vế phải. Bước 3: Thực hiện phép trừ ở cả hai vế. Bước 4: Nhân cả hai vế với để chuyển thành . Lưu ý rằng khi nhân hoặc chia cả hai vế của một bất phương trình với một số âm, dấu bất phương trình sẽ đổi chiều. Vậy nghiệm của bất phương trình là: Câu 4: Để rút gọn biểu thức , chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: Bước 1: Rút gọn từng căn bậc hai. - : Vì căn bậc hai của bình phương của một số là chính số đó, nên . Do , nên , do đó . - : Tương tự, . Do , nên , do đó . Bước 2: Cộng các kết quả đã rút gọn lại. - Bước 3: Thực hiện phép cộng. - Vậy, biểu thức rút gọn thành . Câu 5: Để tính giá trị của biểu thức , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Quy đồng mẫu số của hai phân số. Bước 2: Nhân liên hợp ở mẫu số để loại bỏ căn thức. Bước 3: Thay kết quả vào biểu thức. Bước 4: Cộng các số hạng ở tử số. Vậy giá trị của biểu thức là: Câu 6: Trước tiên, ta cần tìm độ dài cạnh AC của tam giác ABC bằng cách sử dụng định lý Pythagoras. Ta có: Bây giờ, ta tính cotangent của góc B và góc C. Cotangent của góc B là: Cotangent của góc C là: Vậy tổng của cotangent của góc B và góc C là: Để cộng hai phân số này, ta quy đồng mẫu số: Vậy giá trị của là: Đáp số: Câu 7: Độ dài cung AB của đường tròn (O;5cm) là 20cm, Diện tích hình quạt tròn OAB là: Vui lòng lập luận từng bước. Đầu tiên, ta cần biết công thức tính diện tích hình quạt tròn. Diện tích hình quạt tròn được tính bằng công thức: Trong đó: - là bán kính của đường tròn. - là độ dài cung của hình quạt tròn. Ở đây, bán kính cm và độ dài cung cm. Áp dụng công thức vào bài toán: Vậy diện tích hình quạt tròn OAB là 50 cm². Câu 8: Để tính thể tích của hình nón, ta sử dụng công thức: Trong đó: - là bán kính đáy của hình nón, - là chiều cao của hình nón. Bước 1: Xác định các giá trị đã biết: - Bán kính đáy cm, - Chiều cao cm. Bước 2: Thay các giá trị vào công thức: Bước 3: Tính toán: - , - , - . Vậy thể tích của hình nón là: Đáp số: Câu 9: Diện tích đáy của hình trụ là , do đó diện tích của mỗi đáy là . Diện tích đáy của hình trụ là , do đó ta có: Diện tích xung quanh của hình trụ là , diện tích xung quanh của hình trụ là , do đó ta có: Vậy chiều cao của hình trụ là 12.73 m. Câu 10: Để đồ thị hàm số đi qua điểm , ta thay tọa độ của điểm vào phương trình hàm số. Thay vào phương trình , ta có: Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm giá trị của . Phương trình trở thành: Ta thực hiện phép nhân: Rút gọn phương trình: Di chuyển các số hạng sang một vế: Chia cả hai vế cho 9: Vậy giá trị của để đồ thị hàm số đi qua điểm . Câu 11: Để tìm tần số tương đối của điểm 10 trong dãy dữ liệu, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tần số của điểm 10: - Dãy dữ liệu: 8, 7, 9, 8, 7, 6, 5, 3, 10, 9, 8, 7, 7, 8, 8, 9, 6, 5, 7, 10, 9, 8, 6, 8, 9, 10, 6, 7, 2, 8, 7, 6, 9, 10, 8, 8, 6, 5, 9, 7. - Số lần xuất hiện của điểm 10: 4 lần. 2. Tìm tổng số lượng dữ liệu: - Tổng số học sinh: 40 học sinh. 3. Tính tần số tương đối: - Tần số tương đối của điểm 10 = - Tần số tương đối của điểm 10 = Vậy tần số tương đối của điểm 10 trong dãy dữ liệu trên là 0.1. Câu 12. Để tìm tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê, chúng ta sẽ đếm số lần các giá trị nằm trong khoảng này xuất hiện trong dữ liệu. Dữ liệu đã cho là: 33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32, 31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40, 32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40 Bây giờ, chúng ta sẽ đếm các giá trị nằm trong khoảng từ 30 (bao gồm) đến 35 (không bao gồm): - 33 - 31 - 35 - 32 - 31 - 39 - 35 - 31 - 31 - 35 - 31 - 32 - 31 - 32 - 32 - 30 Các giá trị nằm trong khoảng [30; 35) là: 33, 31, 35, 32, 31, 35, 31, 31, 35, 31, 32, 31, 32, 32, 30. Số lượng các giá trị này là 15. Vậy, tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên là 15. Câu 13 Điều kiện xác định: . Bước 1: Rút gọn biểu thức trong ngoặc đơn. Bước 2: Chuyển đổi biểu thức thành dạng có thể trừ trực tiếp với . Bước 3: Tìm mẫu chung và thực hiện phép trừ. Bước 4: Nhân tử chung để rút gọn. Bước 5: Thực hiện phép nhân và cộng ở tử số. Bước 6: Rút gọn biểu thức chia. Bước 7: Nhân tử chung ở mẫu số. Bước 8: Rút gọn biểu thức. Bước 9: Kết luận. Đáp số: Câu 14 a) Không gian mẫu của phép thử là: b) Xác suất của mỗi biến cố: - Biến cố A: "Viên bi màu xanh được lấy ra cuối cùng" Các kết quả có thể xảy ra: (R, T, X), (T, R, X) Số kết quả có thể xảy ra: 2 Xác suất của biến cố A: - Biến cố B: "Viên bi màu trắng được lấy ra trước viên bi màu đỏ" Các kết quả có thể xảy ra: (X, T, R), (R, T, X), (T, X, R) Số kết quả có thể xảy ra: 3 Xác suất của biến cố B: - Biến cố C: "Viên bi lấy ra đầu tiên không phải là bi màu trắng" Các kết quả có thể xảy ra: (X, R, T), (X, T, R), (R, X, T), (R, T, X) Số kết quả có thể xảy ra: 4 Xác suất của biến cố C: Đáp số: a) Không gian mẫu: b) , ,
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi