Câu 1.
Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Phần a)
Tìm đạo hàm của hàm số .
Phần b)
Giải phương trình :
Các nghiệm của phương trình là:
Phần c)
Tìm tập nghiệm của phương trình trên đoạn :
Trên đoạn , các giá trị của thỏa mãn là:
Vậy tập nghiệm của phương trình trên đoạn là:
Phần d)
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn :
Đầu tiên, tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị:
- Tại :
- Tại :
- Tại :
So sánh các giá trị:
-
-
-
Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là .
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là:
Đáp số:
a)
b)
c)
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn là .
Câu 2.
Để giải quyết các câu hỏi về vận tốc và quãng đường của ô tô, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tính quãng đường và kiểm tra các điều kiện đã cho.
a) Ô tô dừng lại sau 10 giây.
- Vận tốc của ô tô được cho bởi công thức: .
- Ô tô dừng lại khi vận tốc bằng 0:
Vậy, ô tô dừng lại sau 10 giây. Đáp án đúng.
b) Quãng đường s(1) mà xe ô tô đi được trong thời gian 1 giây là một nguyên hàm của hàm số v(t).
- Quãng đường là nguyên hàm của vận tốc :
- Để tìm , ta cần biết giá trị của hằng số . Ta giả sử ban đầu (t = 0), ô tô chưa di chuyển, tức là :
- Vậy, .
- Quãng đường trong 1 giây:
Đáp án đúng.
c) Từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại, ô tô đi được quãng đường là 90m.
- Quãng đường tổng cộng từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại (từ t = 0 đến t = 10):
Vậy, quãng đường từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại là 100 mét, không phải 90 mét. Đáp án sai.
d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối bằng 125 m.
- Vì ô tô dừng lại sau 10 giây, nên không có quãng đường nào được đi trong 15 giây cuối. Đáp án này không hợp lý.
Kết luận:
- Đáp án đúng là: a) và b)
- Đáp án sai là: c) và d)
Đáp số: a) và b)
Câu 3.
a) Xác suất để một thư ngẫu nhiên là thư rác là 0,05.
b) Xác suất để một thư ngẫu nhiên bị chặn:
- Xác suất để một thư rác bị chặn là 0,95.
- Xác suất để một thư đúng bị chặn là 0,10.
- Xác suất để một thư ngẫu nhiên bị chặn là:
c) Xác suất để một thư bị chặn là thư rác:
d) Xác suất để một thư không bị chặn là thư rác:
- Xác suất để một thư không bị chặn là:
- Xác suất để một thư rác không bị chặn là:
- Xác suất để một thư ngẫu nhiên là thư rác và không bị chặn là:
- Xác suất để một thư không bị chặn là thư rác là:
Đáp số:
a) 0,05
b) 0,1425
c)
d) 0,3%
Câu 4.
a) Vùng kiểm soát không lưu của đài kiểm soát là vùng ở bên trong và trên bề mặt của mặt cầu (S) có phương trình: .
b) Khi máy bay ở vị trí , ta kiểm tra xem điểm này có nằm trong hoặc trên bề mặt của mặt cầu (S) hay không:
Vì , nên điểm nằm ngoài mặt cầu (S). Do đó, đài kiểm soát không lưu của sân bay chưa theo dõi được máy bay khi nó ở vị trí .
c) Máy bay di chuyển theo hướng Tây Nam với quỹ đạo bay là đường thẳng d có phương trình:
d) Để tìm thời gian máy bay di chuyển trong phạm vi đài kiểm soát không lưu của sân bay theo dõi được, ta cần tìm các giá trị của sao cho điểm nằm trên hoặc trong mặt cầu (S):
Giải phương trình bậc hai:
Do đó, máy bay sẽ vào trong vùng kiểm soát không lưu từ đến . Thời gian máy bay di chuyển trong phạm vi đài kiểm soát không lưu của sân bay theo dõi được là:
Tuy nhiên, do máy bay bay với vận tốc 200 km/h, ta cần chuyển đổi thời gian từ phút sang giờ:
Vậy thời gian máy bay di chuyển trong phạm vi đài kiểm soát không lưu của sân bay theo dõi được là khoảng 1.33 giờ, tương đương 80 phút.
Câu 1.
Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng và , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ các điểm:
- Đặt là gốc tọa độ, .
- .
- .
- .
2. Tìm tọa độ của điểm :
- là trung điểm của , do đó:
3. Tìm vectơ và :
-
-
4. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa và :
- Vectơ pháp tuyến là tích vector của và :
5. Tìm khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng chứa và :
- Phương trình mặt phẳng chứa và có dạng:
- Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng này:
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng và là cm.