giải giúp bài nì

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nha Long
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18. Để tính số tiền mua kim loại dùng để làm thiết bị, chúng ta cần tính thể tích của cả thiết bị rồi nhân với giá tiền mua kim loại. Bước 1: Tính thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều. Thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều được tính bằng công thức: Trong đó: - là diện tích đáy của khối lăng trụ. - là chiều cao của khối lăng trụ. Diện tích đáy của khối lăng trụ tứ giác đều là: với là độ dài cạnh đáy. Chiều cao của khối lăng trụ là . Vậy thể tích của khối lăng trụ là: Bước 2: Tính thể tích của khối chóp tứ giác đều. Thể tích của khối chóp tứ giác đều được tính bằng công thức: Trong đó: - là diện tích đáy của khối chóp. - là chiều cao của khối chóp. Diện tích đáy của khối chóp tứ giác đều là: Chiều cao của khối chóp là . Vậy thể tích của khối chóp là: Bước 3: Tính tổng thể tích của thiết bị. Tổng thể tích của thiết bị là: Bước 4: Tính số tiền mua kim loại. Số tiền mua kim loại là: Bước 5: Thay các giá trị cụ thể vào công thức. Giả sử , , : Số tiền mua kim loại là: Chuyển đổi sang nghìn đồng: Vậy số tiền mua kim loại dùng để làm thiết bị đó là 6250 nghìn đồng. Đáp số: 6250 nghìn đồng. Câu 19. Để tính xác suất lần thứ hai rút được thẻ ghi số nguyên tố, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm số lượng các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến 40: Các số nguyên tố từ 1 đến 40 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37. Số lượng các số nguyên tố là 12. 2. Tính xác suất lần thứ hai rút được thẻ ghi số nguyên tố: - Tổng số thẻ ban đầu là 40. - Số thẻ còn lại sau lần rút đầu tiên là 39. - Số thẻ ghi số nguyên tố còn lại sau lần rút đầu tiên có thể là 12 hoặc 11, tùy thuộc vào thẻ đã rút ở lần đầu tiên. Ta xét hai trường hợp: - Trường hợp 1: Thẻ rút ở lần đầu tiên không phải là số nguyên tố. - Số thẻ ghi số nguyên tố còn lại là 12. - Xác suất lần thứ hai rút được thẻ ghi số nguyên tố là . - Trường hợp 2: Thẻ rút ở lần đầu tiên là số nguyên tố. - Số thẻ ghi số nguyên tố còn lại là 11. - Xác suất lần thứ hai rút được thẻ ghi số nguyên tố là . Xác suất tổng cộng lần thứ hai rút được thẻ ghi số nguyên tố là: Vậy xác suất lần thứ hai rút được thẻ ghi số nguyên tố là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nha LongCâu 17:

∫ab∣x∣dx=ma2+nb(với a<0<b)\int_{a}^{b} |x| dx = ma^2 + nb \quad \text{(với } a < 0 < b)∫ab​∣x∣dx=ma2+nb(với a<0<b)Ta cần tính giá trị m+nm + nm+n.

Lời giải:

Hàm ∣x∣|x|∣x∣ chia làm 2 đoạn:


  • Từ aaa đến 000: ∣x∣=−x|x| = -x∣x∣=−x
  • Từ 000 đến bbb: ∣x∣=x|x| = x∣x∣=x

Vậy:

∫ab∣x∣dx=∫a0(−x)dx+∫0bxdx=[−x22]a0+[x22]0b=−022+a22+b22−022=a22+b22\int_a^b |x| dx = \int_a^0 (-x) dx + \int_0^b x dx = \left[ -\frac{x^2}{2} \right]_a^0 + \left[ \frac{x^2}{2} \right]_0^b = -\frac{0^2}{2} + \frac{a^2}{2} + \frac{b^2}{2} - \frac{0^2}{2} = \frac{a^2}{2} + \frac{b^2}{2}∫ab​∣x∣dx=∫a0​(−x)dx+∫0b​xdx=[−2x2​]a0​+[2x2​]0b​=−202​+2a2​+2b2​−202​=2a2​+2b2​So sánh với ma2+nbma^2 + nbma2+nb, ta thấy:


  • ma2+nb=a22+b22ma^2 + nb = \frac{a^2}{2} + \frac{b^2}{2}ma2+nb=2a2​+2b2​
  • → Điều này không đúng dạng, do vế phải không có bbb, chỉ có b2b^2b2, còn vế trái lại có bbb.

Vậy đề có thể là:

∫ab∣x∣dx=ma2+nb2⇒m=12,n=12⇒m+n=1\int_a^b |x| dx = ma^2 + nb^2 \Rightarrow m = \frac{1}{2}, \quad n = \frac{1}{2} \Rightarrow m+n = \boxed{1}∫ab​∣x∣dx=ma2+nb2⇒m=21​,n=21​⇒m+n=1​ ✅ Câu 18:


  • Thiết bị gồm:

  • Phần dưới: lăng trụ tam giác đều, đáy cạnh 3cm, chiều cao 2cm
  • Phần trên: chóp tứ giác đều (thật ra là chóp tam giác đều – hình bị nhầm), chiều cao 1.5cm
  • Giá kim loại: 2500 đồng/cm³

Thể tích lăng trụ dưới:


  • Diện tích tam giác đều:

Sđaˊy=34⋅32=934S_{\text{đáy}} = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot 3^2 = \frac{9\sqrt{3}}{4}Sđaˊy​=43

​​⋅32=493

  • ​​Thể tích:

V1=Sđaˊy⋅h=934⋅2=1834=932V_1 = S_{\text{đáy}} \cdot h = \frac{9\sqrt{3}}{4} \cdot 2 = \frac{18\sqrt{3}}{4} = \frac{9\sqrt{3}}{2}V1​=Sđaˊy​⋅h=493

​​⋅2=4183

​​=293

​​Thể tích chóp trên:


  • Đáy là tam giác đều cạnh 3cm
  • Diện tích đáy như trên: 934\frac{9\sqrt{3}}{4}493
  • ​​
  • Thể tích chóp:

V2=13⋅Sđaˊy⋅h=13⋅934⋅1.5=934⋅0.5=938V_2 = \frac{1}{3} \cdot S_{\text{đáy}} \cdot h = \frac{1}{3} \cdot \frac{9\sqrt{3}}{4} \cdot 1.5 = \frac{9\sqrt{3}}{4} \cdot 0.5 = \frac{9\sqrt{3}}{8}V2​=31​⋅Sđaˊy​⋅h=31​⋅493

​​⋅1.5=493

​​⋅0.5=893

​​Tổng thể tích:

V=932+938=363+938=4538≈45⋅1.7328≈77.948≈9.74 cm3V = \frac{9\sqrt{3}}{2} + \frac{9\sqrt{3}}{8} = \frac{36\sqrt{3} + 9\sqrt{3}}{8} = \frac{45\sqrt{3}}{8} \approx \frac{45 \cdot 1.732}{8} \approx \frac{77.94}{8} \approx 9.74 \, \text{cm}^3V=293

​​+893

​​=8363

​+93

​​=8453

​​≈845⋅1.732​≈877.94​≈9.74cm3Số tiền:

9.74⋅2500≈24,350⇒24350 đoˆˋng≈24(nghıˋnđo^ˋng)9.74 \cdot 2500 \approx 24,350 \Rightarrow \boxed{24350 \text{ đồng}} \approx \boxed{24 (nghìn đồng)}9.74⋅2500≈24,350⇒24350 đoˆˋng​≈24(nghıˋnđo^ˋng)​ ✅ Câu 19:

Có 40 thẻ số từ 1 đến 40. Rút 2 thẻ khác nhau:


  • Xác suất rút được 1 thẻ chẵn, 1 thẻ lẻ

Tổng số cách chọn 2 thẻ khác nhau:

C(40,2)=40⋅392=780C(40, 2) = \frac{40 \cdot 39}{2} = 780C(40,2)=240⋅39​=780Số thẻ chẵn = 20, thẻ lẻ = 20

Số cách chọn 1 chẵn và 1 lẻ:

20⋅20=40020 \cdot 20 = 40020⋅20=400Xác suất:

400780=2039⇒2039\frac{400}{780} = \frac{20}{39} \Rightarrow \boxed{\frac{20}{39}}780400​=3920​⇒3920​​ ✅ Tóm tắt kết quả:


  • Câu 17: m+n=1m + n = \boxed{1}m+n=1​
  • Câu 18: 24\boxed{24}24​ nghìn đồng
  • Câu 19: 2039\boxed{\frac{20}{39}}3920​​











Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi