**Câu 1:** Để xác định số chất tác dụng với dung dịch HCl ở nhiệt độ thường, ta xem xét từng chất:
- **BaCl₂:** Không tác dụng với HCl.
- **NaHCO₃:** Tác dụng với HCl tạo ra NaCl, CO₂ và H₂O.
- **Al:** Tác dụng với HCl tạo ra AlCl₃ và H₂.
- **CaCO₃:** Tác dụng với HCl tạo ra CaCl₂, CO₂ và H₂O.
- **NH₃:** Không tác dụng với HCl.
Vậy có 3 chất tác dụng với dung dịch HCl là NaHCO₃, Al, và CaCO₃.
**Trả lời:** Có 3 chất tác dụng được với dung dịch HCl.
---
**Câu 2:** Để tính nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt phân 2,5 kg NaHCO₃, ta cần biết số mol của NaHCO₃.
Khối lượng mol của NaHCO₃ = 23 + 1 + 12 + 16 * 3 = 84 g/mol.
Số mol NaHCO₃ trong 2,5 kg = 2500 g / 84 g/mol ≈ 29,76 mol.
Theo phản ứng, 2 mol NaHCO₃ sẽ tiêu tốn 135,6 kJ. Vậy nhiệt lượng cần cung cấp cho 29,76 mol là:
Nhiệt lượng = (29,76 mol) * (135,6 kJ / 2 mol) ≈ 2011,04 kJ.
Làm tròn đến phần nguyên, ta có kết quả là 2011 kJ.
**Trả lời:** Nhiệt lượng cần cung cấp là 2011 kJ.
---
**Câu 3:** Tính diện tích bề mặt của tấm huy chương hình tròn:
Diện tích = π * r² = 3,14 * (2,5 cm)² = 3,14 * 6,25 = 19,625 cm².
Với lớp mạ dày 0,1 cm, thể tích lớp mạ sẽ là:
Thể tích = Diện tích * độ dày = 19,625 cm² * 0,1 cm = 1,9625 cm³.
Khối lượng của đồng mạ (dựa vào khối lượng riêng) là:
Khối lượng = Thể tích * khối lượng riêng = 1,9625 cm³ * 8,95 g/cm³ ≈ 17,556 g.
Để tính thời gian điện phân t, ta dùng công thức:
I = nF / t, trong đó n là số mol, F là hằng số Faraday (96485 C/mol).
Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol → số mol Cu = 17,556 g / 63,5 g/mol ≈ 0,276 mol.
Số điện tích cần cho phản ứng là:
Q = nF = 0,276 mol * 96485 C/mol ≈ 26536,86 C.
Thời gian điện phân t (tính bằng giây):
t = Q / I = 26536,86 C / 2 A ≈ 13268,43 s.
Chuyển đổi sang giờ:
t ≈ 13268,43 s / 3600 s/h ≈ 3,68 h.
Làm tròn đến hàng phần mười, ta có t ≈ 3,7 h.
**Trả lời:** Thời gian điện phân là 3,7 giờ.