chọn đáp án đúng

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Maii Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 103. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng vì đối số của hàm logarit phải dương. 2. Giải bất phương trình: - Ta có . - Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của hàm logarit: 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định và kết quả từ bước trên , ta có: - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là . Do đó, đáp án đúng là: Câu 104. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xem liệu nó có đúng hay không. 1. Khẳng định A: - Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . - vuông góc với là tam giác vuông tại . - Tuy nhiên, không vuông góc với không nằm trên . Do đó, khẳng định A là sai. 2. Khẳng định B: - Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . - vuông góc với là tam giác vuông tại . - Tuy nhiên, không vuông góc với không nằm trên . Do đó, khẳng định B là sai. 3. Khẳng định C: - Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . - vuông góc với là tam giác vuông tại . - cũng vuông góc với . Do đó, khẳng định C là đúng. 4. Khẳng định D: - Để , thì phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng . - không vuông góc với là tam giác vuông tại , nhưng không vuông góc với . Do đó, khẳng định D là sai. Kết luận: Khẳng định đúng là . Câu 104. Để tính giá trị của tích phân , ta sử dụng công thức Newton-Leibniz, theo đó: Trong bài này, ta có: - - - - Áp dụng công thức Newton-Leibniz: Thay các giá trị đã biết vào: Vậy giá trị của tích phân . Đáp án đúng là: D. -4. Câu 106. Để tìm phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ của điểm trên đường thẳng: Điểm có tọa độ . 2. Xác định các thành phần của vectơ chỉ phương: Vectơ có các thành phần . 3. Lập phương trình tham số: Phương trình tham số của đường thẳng có dạng: Trong đó, là tọa độ của điểm , và là các thành phần của vectơ . Thay vào các giá trị đã biết: 4. Kiểm tra đáp án: So sánh với các lựa chọn đã cho: Đáp án đúng là: Đáp án: C. Câu 107. Công sai của cấp số cộng là: Vậy công sai của cấp số cộng đã cho là 6. Đáp án đúng là: A. 6. Câu 108. Để tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số , chúng ta sẽ kiểm tra các loại đường tiệm cận có thể xuất hiện: tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. Bước 1: Tìm tiệm cận đứng Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0 (và tử số khác 0). Mẫu số của hàm số là . Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Bước 2: Tìm tiệm cận ngang Tiệm cận ngang xảy ra khi giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng hoặc âm vô cùng là một hằng số. Ta tính giới hạn của hàm số khi tiến đến vô cùng: Tương tự, ta tính giới hạn của hàm số khi tiến đến âm vô cùng: Do đó, đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Kết luận: Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận: một đường tiệm cận đứng và một đường tiệm cận ngang . Vậy số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là 2. Đáp án đúng là: D. 2. Câu 1. a) Xác suất để vận động viên chọn ra thuộc đội I là b) Xác suất không đạt huy chương vàng của mỗi vận động viên đội II là c) Xác suất để vận động viên này đạt huy chương vàng là d) Giả sử vận động viên được chọn đạt huy chương vàng. Xác suất để vận động viên này thuộc đội I là Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Đạo hàm của hàm số: Bước 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình đạo hàm bằng 0: Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình bậc hai này: Tìm nghiệm của phương trình: Do đó, ta có hai nghiệm: Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng - Trên khoảng , chọn : Do đó, trên khoảng . - Trên khoảng , chọn : Do đó, trên khoảng . - Trên khoảng , chọn : Do đó, trên khoảng . Bước 4: Xác định giá trị cực đại và cực tiểu - Tại , hàm số đạt cực đại vì chuyển từ dương sang âm. - Tại , hàm số đạt cực tiểu vì chuyển từ âm sang dương. Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn [-1, 4] - Tại : - Tại : - Tại : - Tại : Bước 6: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất Các giá trị của hàm số tại các điểm đã tính: - - - - Trong các giá trị này, giá trị lớn nhất là , đạt được tại . Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn , đạt được khi .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi