Giải giúp mk vs ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC trong hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C', ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích tam giác ABC: - Ta biết rằng , , và . - Diện tích tam giác ABC được tính bằng công thức: Thay các giá trị vào: Biết rằng : 2. Tính độ dài cạnh BC: - Ta sử dụng định lý余弦来计算边BC的长度: 代入已知值: 知道 所以: 3. 计算BC边上的高AD: - 使用三角形面积公式 ,我们可以解出AD: 解得: 4. 计算AA'和BC之间的距离: - 在直棱柱中,AA'和BC之间的距离等于AD的长度。 - 计算AD的数值并四舍五入到小数点后一位: 因此,AA'和BC之间的距离约为4.7(四舍五入到小数点后一位)。 最终答案是:4.7。 Câu 3. Để tính giá trị của , ta cần biết diện tích của các hình phẳng , , và . Các diện tích này đã được cho là , , và tương ứng. Diện tích của mỗi hình phẳng (i = 1, 2, 3) chính là tích phân của hàm số trên đoạn tương ứng: - Diện tích của . - Diện tích của . - Diện tích của . Tuy nhiên, ta chỉ cần tính tích phân từ 0 đến 3, tức là tổng diện tích của , , và . Do đó: Nhưng vì (tích phân trên đoạn có độ dài bằng 0), ta có: Thay các giá trị đã biết vào: Để cộng hai phân số này, ta quy đồng mẫu số: Vậy giá trị của . Đáp số: Câu 4. Gọi A là biến cố "Chọn ra một người nghiện thuốc lá". Gọi B là biến cố "Chọn ra một người bị viêm họng". Ta có P(A) = 0,4; P(B|A) = 0,65; P() = 0,6; P(B|) = 0,3 Xác suất để chọn ra một người bị viêm họng là: P(B) = P(A).P(B|A) + P().P(B|) = 0,4 × 0,65 + 0,6 × 0,3 = 0,44 Xác suất để người đó nghiện thuốc lá là: P(A|B) = = ≈ 0,59 Đáp số: 0,59 Câu 5. Để tìm tổng chiều dài đường đi ngắn nhất mà kỹ sư cần di chuyển, ta sẽ áp dụng thuật toán tìm đường đi ngắn nhất trong đồ thị, cụ thể là thuật toán Dijkstra hoặc thuật toán Prim để tìm cây khung có trọng số nhỏ nhất (Minimum Spanning Tree - MST). Bước 1: Xác định các đỉnh và trọng số của các cạnh: - Đỉnh A: Kết nối với B (1), C (3), D (4) - Đỉnh B: Kết nối với A (1), C (2), E (5) - Đỉnh C: Kết nối với A (3), B (2), D (6), E (4) - Đỉnh D: Kết nối với A (4), C (6), E (3) - Đỉnh E: Kết nối với B (5), C (4), D (3) Bước 2: Áp dụng thuật toán Prim để tìm cây khung có trọng số nhỏ nhất: - Chọn đỉnh A làm đỉnh xuất phát. - Tìm cạnh có trọng số nhỏ nhất liên kết với đỉnh A: AB (1). - Thêm đỉnh B vào tập hợp đã duyệt. - Tìm cạnh có trọng số nhỏ nhất liên kết với các đỉnh đã duyệt (A và B): BC (2). - Thêm đỉnh C vào tập hợp đã duyệt. - Tìm cạnh có trọng số nhỏ nhất liên kết với các đỉnh đã duyệt (A, B và C): CE (4). - Thêm đỉnh E vào tập hợp đã duyệt. - Tìm cạnh có trọng số nhỏ nhất liên kết với các đỉnh đã duyệt (A, B, C và E): DE (3). - Thêm đỉnh D vào tập hợp đã duyệt. Cây khung có trọng số nhỏ nhất bao gồm các cạnh: AB (1), BC (2), CE (4), DE (3). Bước 3: Tính tổng trọng số của cây khung: 1 + 2 + 4 + 3 = 10 Vậy tổng chiều dài đường đi ngắn nhất mà kỹ sư cần di chuyển là 10 kilômét. Câu 6. Gọi chiều rộng khu đất là Chiều dài khu đất là Tổng chiều dài lưới thép cần dùng là: Ta có: Dấu bằng xảy ra khi , tức là Vậy chiều rộng của khu đất này là 10m để tổng chiều dài lưới thép cần dùng là ngắn nhất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

anh

Câu 2.

Cho tam giác dựng hình không gian: ABC.A′B′C′ABC.A'B'C'ABC.A′B′C′, có:

  • AB=5AB = 5AB=5, AC=6AC = 6AC=6, ∠BAC=60∘\angle BAC = 60^\circ∠BAC=60∘

Yêu cầu: Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng A′B′A'B'A′B′ và BCBCBC.

Giải thích hướng dẫn:

Tam giác ABCABCABC nằm ở đáy, tam giác A′B′C′A'B'C'A′B′C′ là bản sao song song và bằng với tam giác ABC, nâng lên theo chiều vuông góc → hình lăng trụ đứng.

Trong lăng trụ đứng:

  • Các đường thẳng như A′B′A'B'A′B′ và BCBCBC là chéo nhau (không cắt, không song song).
  • Khoảng cách giữa chúng chính là chiều cao của lăng trụ.

Tính chiều cao:

Dựng tam giác ABCABCABC, biết:

  • AB=5AB = 5AB=5, AC=6AC = 6AC=6, ∠BAC=60∘\angle BAC = 60^\circ∠BAC=60∘

Áp dụng định lý cosin để tìm độ dài BCBCBC:

BC2=AB2+AC2−2⋅AB⋅AC⋅cos⁡(60∘)=52+62−2⋅5⋅6⋅12=25+36−30=31⇒BC=31BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos(60^\circ) = 5^2 + 6^2 - 2 \cdot 5 \cdot 6 \cdot \frac{1}{2} = 25 + 36 - 30 = 31 \Rightarrow BC = \sqrt{31}BC2=AB2+AC2−2⋅AB⋅AC⋅cos(60∘)=52+62−2⋅5⋅6⋅21​=25+36−30=31⇒BC=31

​=> Không cần thiết nếu chỉ hỏi khoảng cách giữa A′B′A'B'A′B′ và BCBCBC

Trong lăng trụ đứng, khoảng cách giữa A′B′A'B'A′B′ và BCBCBC = chiều cao của lăng trụ = khoảng cách giữa hai mặt đáy.

=> Đề bài bị thiếu chiều cao hoặc thêm giả thiết "lăng trụ đứng" thì khoảng cách là chiều cao h, nhưng không được nêu cụ thể.

Vì vậy, cần thêm dữ kiện mới trả lời chính xác được.

Câu 3.

Cho hàm số y=f(x)y = f(x)y=f(x), đồ thị có diện tích từng đoạn nhỏ (1–2), (2–3), ... đã cho.

Tổng diện tích:

∫15f(x) dx=(tổng caˊc diện tıˊch coˊ daˆˊu)\int_1^5 f(x) \, dx = \text{(tổng các diện tích có dấu)} ∫15​f(x)dx=(tổng caˊc diện tıˊch coˊ daˆˊu)Từ đề bài:

  • ∫12f(x) dx=9\int_1^2 f(x)\,dx = 9∫12​f(x)dx=9
  • ∫23f(x) dx=11\int_2^3 f(x)\,dx = 11∫23​f(x)dx=11
  • ∫34f(x) dx=12\int_3^4 f(x)\,dx = 12∫34​f(x)dx=12
  • ∫45f(x) dx=−4\int_4^5 f(x)\,dx = -4∫45​f(x)dx=−4

Tổng:

∫15f(x) dx=9+11+12+(−4)=28\int_1^5 f(x)\,dx = 9 + 11 + 12 + (-4) = \boxed{28}∫15​f(x)dx=9+11+12+(−4)=28​Câu 4. (Xác suất bệnh và hút thuốc)

Giả thiết:

  • 40% số người nghiện thuốc.
  • 60% còn lại là không nghiện.
  • Trong số người nghiện: 65% bị viêm họng.
  • Trong số người không nghiện: 20% bị viêm họng.

Gọi X là biến cố: người đó bị viêm họng.

Tính xác suất người được chọn ngẫu nhiên bị nghiện thuốc lá, biết rằng người đó đã bị viêm họng.

Đây là bài toán xác suất có điều kiện:

P(nghiện∣bị vieˆm)=P(nghiện vaˋ bị vieˆm)P(bị vieˆm)P(\text{nghiện} \mid \text{bị viêm}) = \frac{P(\text{nghiện và bị viêm})}{P(\text{bị viêm})}P(nghiện∣bị vieˆm)=P(bị vieˆm)P(nghiện vaˋ bị vieˆm)​Tính:

  • P(nghiện vaˋ bị vieˆm)=0.4×0.65=0.26P(\text{nghiện và bị viêm}) = 0.4 \times 0.65 = 0.26P(nghiện vaˋ bị vieˆm)=0.4×0.65=0.26
  • P(khoˆng nghiện vaˋ bị vieˆm)=0.6×0.2=0.12P(\text{không nghiện và bị viêm}) = 0.6 \times 0.2 = 0.12P(khoˆng nghiện vaˋ bị vieˆm)=0.6×0.2=0.12
  • Tổng P(bị vieˆm)=0.26+0.12=0.38P(\text{bị viêm}) = 0.26 + 0.12 = 0.38P(bị vieˆm)=0.26+0.12=0.38

⇒P(nghiện∣bị vieˆm)=0.260.38=1319\Rightarrow P(\text{nghiện} \mid \text{bị viêm}) = \frac{0.26}{0.38} = \frac{13}{19}⇒P(nghiện∣bị vieˆm)=0.380.26​=1913​✅ Đáp án: 1319\boxed{\frac{13}{19}}1913​​

Câu 5. (Đồ thị liên thông, đường đi qua tất cả cạnh đúng 1 lần)

Cho đồ thị G gồm các đỉnh A, B, C, D, E (vẽ trong hình).

Hỏi: Có đường đi qua mỗi cạnh đúng 1 lần không?

Đây là bài toán Euler (đi qua mỗi cạnh đúng 1 lần):

Điều kiện tồn tại chu trình hoặc đường đi Euler:

  • Chu trình Euler: tất cả các đỉnh đều có bậc chẵn.
  • Đường đi Euler: có đúng 2 đỉnh bậc lẻ, còn lại chẵn.

Từ hình, ta đếm bậc các đỉnh:

  • A: bậc 2
  • B: bậc 3
  • C: bậc 3
  • D: bậc 2
  • E: bậc 2

2 đỉnh bậc lẻ (B, C) ⇒ tồn tại đường đi Euler

Đáp án: Có đường đi qua mỗi cạnh đúng 1 lần.

Câu 6. (Tối ưu hóa diện tích hình chữ nhật chứa hình tròn)

Cho hình chữ nhật có chiều dài là 5m.

Tìm chiều rộng nhỏ nhất để đặt các ống hình trụ mà không vượt quá chiều dài.

→ Câu này cần đọc số lượng, cách xếp hình tròn từ hình ảnh phía dưới.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi