Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15:
Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Phần a) Kiểm tra
Tốc độ thay đổi của số lượng vi khuẩn (A) được cho bởi:
Thay :
Vậy .
Phần b) Kiểm tra
Số lượng vi khuẩn (A) ban đầu được cho là 200000. Do đó:
Phần c) Tính số lượng vi khuẩn (A) sau 20 phút
Để tìm , chúng ta cần tích phân :
Áp dụng điều kiện ban đầu :
Do đó:
Thay :
Tính toán các giá trị:
Vậy sau 20 phút, số lượng vi khuẩn (A) là 215033 con.
Phần d) Tính số lượng vi khuẩn (B) khi xuất hiện
Quần thể (B) xuất hiện sau 12 phút và có tốc độ tăng trưởng:
Số lượng vi khuẩn (B) sau 8 phút kể từ khi xuất hiện:
Khi , số lượng vi khuẩn (B) là :
Sau 8 phút, số lượng vi khuẩn (B) là:
Tính toán:
Theo đề bài, sau 8 phút kể từ khi vi khuẩn (B) xuất hiện, số lượng vi khuẩn hai quần thể bằng nhau. Thời điểm này là 20 phút kể từ khi bắt đầu quan sát:
Vậy số lượng vi khuẩn (B) khi xuất hiện là:
Vậy số lượng vi khuẩn (B) ở thời điểm bắt đầu xuất hiện không vượt quá 207000 con.
Kết luận
-
-
- Sau 20 phút, số lượng vi khuẩn (A) là 215033 con.
- Số lượng vi khuẩn (B) khi xuất hiện không vượt quá 207000 con.
Câu 16:
a) Xác suất người đó hút thuốc lá:
Số người hút thuốc lá là 1120 + 1130 = 2250 người.
Xác suất người đó hút thuốc lá là .
b) Nếu người đó bị ung thư phổi thì xác suất người đó hút thuốc lá:
Số người bị ung thư phổi là 1120 + 272 = 1392 người.
Số người bị ung thư phổi và hút thuốc lá là 1120 người.
Xác suất người đó hút thuốc lá nếu bị ung thư phổi là .
c) Xác suất để người đó bị ung thư phổi:
Xác suất người đó bị ung thư phổi là .
d) Người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi cao gấp khoảng 14 lần so với người không hút thuốc lá:
Tỉ lệ mắc bệnh ung thư phổi ở người hút thuốc lá là .
Tỉ lệ mắc bệnh ung thư phổi ở người không hút thuốc lá là .
Tỉ số giữa hai tỉ lệ này là , làm tròn đến hàng đơn vị là 14.
Đáp số:
a) 22,5%
b) 80,5%
c) 13,92%
d) 14 lần
Câu 17:
Để tính cos của góc nhị diện giữa hai mặt phẳng và , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm diện tích hình chóp SABCD:
- Diện tích đáy ABCD là:
- Thể tích hình chóp SABCD là:
2. Tính diện tích tam giác SBD:
- Ta có
- Diện tích tam giác SBD là:
3. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD):
- Gọi khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD) là h.
- Thể tích hình chóp SBCD cũng bằng:
- Từ đó suy ra:
4. Tính cos của góc nhị diện :
- Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C xuống mặt phẳng (SBD).
- Ta có:
- Vì CD = và CH = 2, nên:
5. Kết luận:
- Làm tròn kết quả đến hàng phần mười:
Đáp số:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.