Câu 1:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dải dữ liệu.
Trong bảng thống kê, ta thấy:
- Giá trị nhỏ nhất của cự li ném tạ là 19 m (ở nhóm [19;19,5)).
- Giá trị lớn nhất của cự li ném tạ là 21,5 m (ở nhóm [21;21,5)).
Do đó, khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm này là:
Vậy đáp án đúng là:
B. 2,5
Câu 2:
Câu hỏi:
CSN có và công bội Số hạng của CSN là:
A. 64 .
B. 12.
C. 81.
D. 7.
Vui lòng lập luận từng bước.
Câu trả lời:
Để tìm số hạng của cấp số nhân , ta sử dụng công thức của cấp số nhân:
Trong đó:
-
-
-
Thay các giá trị vào công thức:
Vậy số hạng của cấp số nhân là 12.
Đáp án đúng là: B. 12.
Câu 3:
Để kiểm tra từng phát biểu, ta sẽ sử dụng tính chất của trọng tâm và các vectơ liên quan.
1. Phát biểu A:
- Trọng tâm G của tam giác BCD chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1. Do đó, là đúng.
2. Phát biểu B:
- Trọng tâm G của tam giác BCD không liên quan trực tiếp đến điểm A. Do đó, tổng của các vectơ từ G đến các đỉnh của tứ diện không phải là . Phát biểu này sai.
3. Phát biểu C:
- Trọng tâm G chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1. Do đó, là đúng.
4. Phát biểu D:
- Trọng tâm G của tam giác BCD chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1. Do đó, là đúng.
Vậy phát biểu sai là:
B. .
Câu 4:
Để xác định hàm số nào không có cực trị, ta sẽ kiểm tra tính chất của các hàm số đã cho.
A.
Đây là hàm phân thức. Ta tìm đạo hàm của nó:
Vì với mọi , nên luôn âm và không bao giờ bằng 0. Do đó, hàm số này không có cực trị.
B.
Ta tìm đạo hàm của nó:
Đặt :
Giải phương trình bậc hai này:
Phương trình có hai nghiệm thực, do đó hàm số này có cực trị.
C.
Ta tìm đạo hàm của nó:
Đặt :
Phương trình có hai nghiệm thực và , do đó hàm số này có cực trị.
D.
Ta tìm đạo hàm của nó:
Đặt :
Phương trình có hai nghiệm thực và , do đó hàm số này có cực trị.
Từ các phân tích trên, ta thấy rằng chỉ có hàm số không có cực trị.
Đáp án: A.
Câu 5:
Hình chiếu vuông góc của điểm trên trục Ox là điểm có tọa độ .
- Tọa độ giữ nguyên là 3.
- Tọa độ và đều bằng 0 vì điểm này nằm trên trục Ox.
Do đó, tọa độ của hình chiếu vuông góc của điểm trên trục Ox là .
Đáp án đúng là: A. .
Câu 6:
Trước tiên, ta xét hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, và các điều kiện , . Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định để xác định khẳng định đúng.
A. :
- Vì O là tâm của hình bình hành ABCD, nên O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, đồng thời O cũng là trung điểm của cả hai đường chéo này.
- Ta có và , do đó tam giác SAD và SCD cân tại S, và tam giác SAB và SBC cân tại S.
- Điều này cho thấy SO là đường cao chung của các tam giác cân SAD, SCD, SAB và SBC hạ từ đỉnh S xuống đáy.
- Do đó, SO vuông góc với cả AC và BD, tức là SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
B. :
- Ta đã biết , nhưng không đủ thông tin để kết luận rằng SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Do đó, khẳng định này chưa chắc chắn.
C. :
- Tương tự như trên, ta đã biết , nhưng không đủ thông tin để kết luận rằng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Do đó, khẳng định này chưa chắc chắn.
D. :
- Tương tự như trên, ta đã biết , nhưng không đủ thông tin để kết luận rằng SB vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Do đó, khẳng định này chưa chắc chắn.
Từ các lập luận trên, ta thấy rằng khẳng định duy nhất đúng là A. .
Đáp án: A. .
Câu 7:
Để tìm nguyên hàm của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm từng phần của mỗi thành phần trong tổng:
- Nguyên hàm của :
- Nguyên hàm của :
2. Gộp lại để tìm nguyên hàm của tổng:
Trong đó, là hằng số tích phân.
Do đó, nguyên hàm của hàm số là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 8:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng có thể viết thành . Do đó, bất phương trình trở thành:
2. So sánh các mũ của cùng cơ số:
Vì hai vế đều có cơ số là 2, ta so sánh các mũ của chúng:
3. Giải bất phương trình tuyến tính:
Ta giải bất phương trình bằng cách trừ 1 từ cả hai vế:
4. Xác định tập nghiệm:
Kết quả của bất phương trình là . Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy đáp án đúng là:
C.
Đáp số: C.
Câu 9:
Để tìm đường tiệm cận xiên của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giới hạn của hàm số khi và :
Ta thấy rằng:
Do đó:
Tương tự, khi :
Ta cũng thấy rằng:
Do đó:
2. Xác định đường tiệm cận xiên:
Từ các giới hạn trên, ta thấy rằng khi và , hàm số tiến gần đến đường thẳng .
Do đó, đường tiệm cận xiên của hàm số là .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 10:
Để tính độ dài đoạn thẳng AB trong không gian, ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm và :
Áp dụng vào các tọa độ của điểm và :
1. Tính :
2. Tính :
3. Tính :
4. Tính bình phương của các hiệu trên:
5. Cộng các bình phương lại:
6. Tính căn bậc hai của tổng:
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là .
Đáp án đúng là: A. .
Câu 11:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương:
2. Giải phương trình logarit:
Phương trình có thể viết lại dưới dạng:
Vì suy ra .
3. Giải phương trình bậc nhất:
4. Kiểm tra điều kiện xác định:
Ta thấy thỏa mãn điều kiện .
Vậy nghiệm của phương trình là . Đáp án đúng là D. .
Câu 12:
Để tính , ta sẽ sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân.
Bước 1: Tính
Theo tính chất tích phân, ta có:
Biết rằng , nên:
Bước 2: Tính
Tích phân của hằng số 2 từ 0 đến 3 là:
Bước 3: Cộng hai kết quả lại
Vậy đáp án đúng là A. 8.
Câu 13.
Để xác định đồ thị của hàm số nào trong các hàm số cho ở các phương án A, B, C, D, chúng ta sẽ phân tích các đặc điểm của đồ thị và so sánh với các hàm số đã cho.
Giả sử đồ thị đã cho có các đặc điểm sau:
- Đồ thị đi qua gốc tọa độ (0,0).
- Đồ thị có dạng cong lên ở phía dương của trục y và cong xuống ở phía âm của trục y.
- Đồ thị có hai nhánh đối xứng qua gốc tọa độ.
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án:
A.
- Hàm số là hàm lẻ, tức là .
- Đồ thị của hàm số này đi qua gốc tọa độ (0,0).
- Đồ thị có dạng cong lên ở phía dương của trục y và cong xuống ở phía âm của trục y.
- Đồ thị có hai nhánh đối xứng qua gốc tọa độ.
B.
- Hàm số là hàm chẵn, tức là .
- Đồ thị của hàm số này đi qua gốc tọa độ (0,0).
- Đồ thị có dạng cong lên ở cả hai phía của trục y.
- Đồ thị không có hai nhánh đối xứng qua gốc tọa độ.
C.
- Hàm số là hàm lẻ, tức là .
- Đồ thị của hàm số này không đi qua gốc tọa độ (0,0) vì không xác định.
- Đồ thị có dạng cong lên ở phía dương của trục y và cong xuống ở phía âm của trục y.
- Đồ thị có hai nhánh đối xứng qua gốc tọa độ.
D.
- Hàm số là hàm chẵn, tức là .
- Đồ thị của hàm số này đi qua gốc tọa độ (0,0).
- Đồ thị có dạng cong lên ở cả hai phía của trục y.
- Đồ thị không có hai nhánh đối xứng qua gốc tọa độ.
Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng chỉ có hàm số thỏa mãn tất cả các đặc điểm của đồ thị đã cho.
Vậy, đồ thị dưới đây là của hàm số .
Đáp án: A.