Câu 1:
Để tìm độ dài của vectơ , ta sử dụng công thức tính độ dài của một vectơ trong mặt phẳng.
Công thức độ dài của vectơ là:
Áp dụng vào bài toán:
Vậy độ dài của là 5.
Đáp án đúng là: A. 5.
Câu 2:
Để tìm tọa độ của vectơ , ta thực hiện phép cộng hai vectơ theo từng thành phần.
Tọa độ của là và tọa độ của là .
Phép cộng hai vectơ:
Ta tính từng thành phần:
Vậy tọa độ của là .
Do đó, đáp án đúng là:
C. .
Câu 3:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với căn thức , ta có điều kiện .
- Đối với căn thức , ta có điều kiện , suy ra .
Từ hai điều kiện trên, ta thấy rằng phải thỏa mãn cả hai điều kiện và . Do đó, chỉ có thể bằng 0.
2. Thử nghiệm giá trị :
- Thay vào phương trình:
Điều này đúng vì và .
Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm là .
Đáp án: A. 1.
Câu 4:
Phương trình đường tròn tâm và bán kính là .
Trong bài này, tâm và bán kính , nên phương trình đường tròn sẽ là:
Do đó, phương án đúng là:
Câu 5:
Để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt, ta cần kiểm tra các điều kiện sau:
1. Điều kiện để phương trình có hai nghiệm thực:
Với , ta có:
Điều kiện tương đương:
2. Điều kiện để hai nghiệm dương:
Theo công thức Viète:
Để hai nghiệm dương, ta cần:
Từ các điều kiện trên, ta thấy phải thỏa mãn:
Do đó, phải là các số nguyên âm trong đoạn . Các giá trị nguyên của là:
Tập hợp gồm các giá trị này:
Tổng tất cả các phần tử của là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 6:
Trước tiên, ta xét mặt phẳng đi qua AB và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại M, N. Ta cần tìm tỉ số .
Ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành và các giao tuyến trong mặt phẳng để giải quyết bài toán này.
1. Xét tam giác SCD và đường thẳng MN:
- Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD.
- Mặt phẳng cắt SC và SD tại M và N, do đó MN // CD (theo tính chất đường thẳng song song trong mặt phẳng).
2. Xét tam giác SAD và đường thẳng BK:
- Vì AB // CD nên AN // SD (do AN nằm trong mặt phẳng và SD là đường thẳng trong mặt phẳng SCD).
- Do đó, BK // AD (theo tính chất đường thẳng song song trong mặt phẳng).
3. Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác:
- Ta thấy rằng MN là đường trung bình của tam giác SCD (vì MN // CD và chia đôi SC và SD).
- Do đó, .
4. Tính tỉ số :
- Vì AB // CD và MN // CD, ta có .
5. Xét tam giác SAD và đường thẳng BK:
- Ta thấy rằng BK là đường trung bình của tam giác SAD (vì BK // AD và chia đôi SA và SD).
- Do đó, .
6. Tính tỉ số :
- Vì BC // AD và SK // AD, ta có .
7. Tính :
- Ta có và .
- Do đó, .
Nhưng theo các đáp án đã cho, ta thấy rằng đáp án đúng là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 7:
Đầu năm 2016, tổng số tiền ông An dùng để trả lương cho nhân viên là 1 tỷ đồng. Mỗi năm, tổng số tiền này tăng thêm 15%. Chúng ta sẽ tính toán để tìm năm đầu tiên mà tổng số tiền này lớn hơn 2 tỷ đồng.
Số tiền trả lương vào năm 2016 là:
Số tiền trả lương vào năm 2017 là:
Số tiền trả lương vào năm 2018 là:
Số tiền trả lương vào năm 2019 là:
Số tiền trả lương vào năm 2020 là:
Số tiền trả lương vào năm 2021 là:
Như vậy, năm đầu tiên mà tổng số tiền ông An dùng để trả lương cho nhân viên trong cả năm lớn hơn 2 tỷ đồng là năm 2021.
Đáp án đúng là: C. Năm 2021.
Câu 8:
Để giải hệ bất phương trình , ta sẽ giải từng bất phương trình riêng lẻ rồi tìm giao của các tập nghiệm.
1. Giải bất phương trình đầu tiên:
2. Giải bất phương trình thứ hai:
3. Kết hợp các kết quả trên, ta có:
Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 9:
Để xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng , ta cần tìm một vectơ vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng sẽ là một vectơ vuông góc với . Ta kiểm tra từng đáp án để tìm vectơ pháp tuyến:
A.
Kiểm tra tính vuông góc:
Do đó, không phải là vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
B.
Kiểm tra tính vuông góc:
Do đó, không phải là vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
C.
Kiểm tra tính vuông góc:
Do đó, là vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
D.
Kiểm tra tính vuông góc:
Do đó, cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chỉ có là đúng.
Vậy đáp án đúng là: