giải giúp mìnhhhhhhh

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lý
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm độ dài của vectơ , ta sử dụng công thức tính độ dài của một vectơ trong mặt phẳng. Công thức độ dài của vectơ là: Áp dụng vào bài toán: Vậy độ dài của là 5. Đáp án đúng là: A. 5. Câu 2: Để tìm tọa độ của vectơ , ta thực hiện phép cộng hai vectơ theo từng thành phần. Tọa độ của và tọa độ của . Phép cộng hai vectơ: Ta tính từng thành phần: Vậy tọa độ của . Do đó, đáp án đúng là: C. . Câu 3: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với căn thức , ta có điều kiện . - Đối với căn thức , ta có điều kiện , suy ra . Từ hai điều kiện trên, ta thấy rằng phải thỏa mãn cả hai điều kiện . Do đó, chỉ có thể bằng 0. 2. Thử nghiệm giá trị : - Thay vào phương trình: Điều này đúng vì . Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm là . Đáp án: A. 1. Câu 4: Phương trình đường tròn tâm và bán kính . Trong bài này, tâm và bán kính , nên phương trình đường tròn sẽ là: Do đó, phương án đúng là: Câu 5: Để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt, ta cần kiểm tra các điều kiện sau: 1. Điều kiện để phương trình có hai nghiệm thực: Với , ta có: Điều kiện tương đương: 2. Điều kiện để hai nghiệm dương: Theo công thức Viète: Để hai nghiệm dương, ta cần: Từ các điều kiện trên, ta thấy phải thỏa mãn: Do đó, phải là các số nguyên âm trong đoạn . Các giá trị nguyên của là: Tập hợp gồm các giá trị này: Tổng tất cả các phần tử của là: Vậy đáp án đúng là: Câu 6: Trước tiên, ta xét mặt phẳng đi qua AB và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại M, N. Ta cần tìm tỉ số . Ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành và các giao tuyến trong mặt phẳng để giải quyết bài toán này. 1. Xét tam giác SCD và đường thẳng MN: - Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD. - Mặt phẳng cắt SC và SD tại M và N, do đó MN // CD (theo tính chất đường thẳng song song trong mặt phẳng). 2. Xét tam giác SAD và đường thẳng BK: - Vì AB // CD nên AN // SD (do AN nằm trong mặt phẳng và SD là đường thẳng trong mặt phẳng SCD). - Do đó, BK // AD (theo tính chất đường thẳng song song trong mặt phẳng). 3. Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác: - Ta thấy rằng MN là đường trung bình của tam giác SCD (vì MN // CD và chia đôi SC và SD). - Do đó, . 4. Tính tỉ số : - Vì AB // CD và MN // CD, ta có . 5. Xét tam giác SAD và đường thẳng BK: - Ta thấy rằng BK là đường trung bình của tam giác SAD (vì BK // AD và chia đôi SA và SD). - Do đó, . 6. Tính tỉ số : - Vì BC // AD và SK // AD, ta có . 7. Tính : - Ta có . - Do đó, . Nhưng theo các đáp án đã cho, ta thấy rằng đáp án đúng là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 7: Đầu năm 2016, tổng số tiền ông An dùng để trả lương cho nhân viên là 1 tỷ đồng. Mỗi năm, tổng số tiền này tăng thêm 15%. Chúng ta sẽ tính toán để tìm năm đầu tiên mà tổng số tiền này lớn hơn 2 tỷ đồng. Số tiền trả lương vào năm 2016 là: Số tiền trả lương vào năm 2017 là: Số tiền trả lương vào năm 2018 là: Số tiền trả lương vào năm 2019 là: Số tiền trả lương vào năm 2020 là: Số tiền trả lương vào năm 2021 là: Như vậy, năm đầu tiên mà tổng số tiền ông An dùng để trả lương cho nhân viên trong cả năm lớn hơn 2 tỷ đồng là năm 2021. Đáp án đúng là: C. Năm 2021. Câu 8: Để giải hệ bất phương trình , ta sẽ giải từng bất phương trình riêng lẻ rồi tìm giao của các tập nghiệm. 1. Giải bất phương trình đầu tiên: 2. Giải bất phương trình thứ hai: 3. Kết hợp các kết quả trên, ta có: Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 9: Để xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng , ta cần tìm một vectơ vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. Vectơ chỉ phương của đường thẳng . Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng sẽ là một vectơ vuông góc với . Ta kiểm tra từng đáp án để tìm vectơ pháp tuyến: A. Kiểm tra tính vuông góc: Do đó, không phải là vectơ pháp tuyến của đường thẳng . B. Kiểm tra tính vuông góc: Do đó, không phải là vectơ pháp tuyến của đường thẳng . C. Kiểm tra tính vuông góc: Do đó, là vectơ pháp tuyến của đường thẳng . D. Kiểm tra tính vuông góc: Do đó, cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng . Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chỉ có là đúng. Vậy đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi