câu 2 câu 3 câu 4

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dhhsoznszn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải quyết các yêu cầu trong đề bài, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Khoảng cách từ O đến (SBC) 1. Tìm diện tích tam giác SBC: - Tam giác SBC có đáy BC = a và chiều cao từ S hạ xuống BC là SA. - Diện tích tam giác SBC: 2. Tính thể tích khối chóp S.OBC: - Thể tích khối chóp S.OBC: - Diện tích tam giác OBC: - Thể tích khối chóp S.OBC: 3. Tính khoảng cách từ O đến (SBC): - Khoảng cách từ O đến (SBC) là: b) Góc giữa SC và mặt phẳng (SAD) 1. Tìm góc giữa SC và mặt phẳng (SAD): - Mặt phẳng (SAD) chứa đường thẳng SA và AD. - Góc giữa SC và mặt phẳng (SAD) là góc giữa SC và hình chiếu của SC lên (SAD), tức là góc giữa SC và SD. - Ta có: - Vì SC = SD = a√3, ta có: - Vậy góc giữa SC và mặt phẳng (SAD) là: c) Thể tích khối chóp S.ABCD 1. Tính thể tích khối chóp S.ABCD: - Diện tích đáy ABCD: - Chiều cao SA = a√2. - Thể tích khối chóp S.ABCD: d) Góc giữa mặt phẳng (SSC) và (SBD) 1. Tìm góc giữa mặt phẳng (SSC) và (SBD): - Mặt phẳng (SSC) chứa SC và SD. - Mặt phẳng (SBD) chứa SB và SD. - Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng nằm trong mỗi mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng. - Ta có: - Vì SC = SD = a√3, ta có: - Vậy góc giữa mặt phẳng (SSC) và (SBD) là: Kết luận: - Khoảng cách từ O đến (SBC) là . - Góc giữa SC và mặt phẳng (SAD) là . - Thể tích khối chóp S.ABCD là . - Góc giữa mặt phẳng (SSC) và (SBD) là . Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Xác định các thông số ban đầu - Khi bắt đầu tăng tốc, ô tô cách điểm nhập làn 200m và có tốc độ ban đầu là 36 km/h. - Tốc độ ban đầu chuyển đổi sang đơn vị mét/giây: Bước 2: Xác định phương trình vận tốc và gia tốc - Vận tốc của ô tô khi tăng tốc là . - Tại thời điểm bắt đầu tăng tốc (t = 0), vận tốc của ô tô là 10 m/s: - Do đó, . Bước 3: Xác định vận tốc khi nhập làn - Ô tô nhập làn sau 12 giây tăng tốc: - Vận tốc khi nhập làn là 22 km/h, chuyển đổi sang mét/giây: - Vì vậy: Bước 4: Xác định quãng đường từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn - Quãng đường được tính bằng tích phân của phương trình vận tốc: Bước 5: Xác định tổng quãng đường trong 30 giây - Tổng thời gian từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 12 giây. - Thời gian còn lại trên cao tốc là 30 - 12 = 18 giây. - Quãng đường trên cao tốc với vận tốc 22 km/h: - Tổng quãng đường: Kết luận - Giá trị của là 10. - Vận tốc của ô tô tại thời điểm nhập làn là 22 km/h. - Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 96.672 m. - Quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian 30 giây kể từ khi ô tô cách điểm nhập làn 200 m là 406.652 m. Câu 4. Để giải quyết các khẳng định trên, chúng ta sẽ tính xác suất cho từng trường hợp và so sánh với các khẳng định đã cho. a) Xác suất chọn được thùng hàng loại II đã được kiểm định: - Số lượng thùng hàng loại II đã được kiểm định là thùng. - Xác suất chọn được thùng hàng loại II đã được kiểm định là . b) Xác suất chọn được thùng hàng loại I: - Số lượng thùng hàng loại I là 480 thùng. - Xác suất chọn được thùng hàng loại I là . c) Xác suất chọn được thùng hàng chưa kiểm định: - Số lượng thùng hàng loại I chưa được kiểm định là thùng. - Số lượng thùng hàng loại II chưa được kiểm định là thùng. - Tổng số lượng thùng hàng chưa được kiểm định là thùng. - Xác suất chọn được thùng hàng chưa kiểm định là . d) Giả sử thùng hàng được lấy ra là thùng hàng chưa được kiểm định, xác suất thùng hàng đó là thùng loại I thấp hơn xác suất thùng hàng đó là thùng loại II: - Xác suất thùng hàng chưa kiểm định là thùng loại I là . - Xác suất thùng hàng chưa kiểm định là thùng loại II là . Từ các tính toán trên, chúng ta thấy rằng: - Khẳng định a) sai vì xác suất chọn được thùng hàng loại II đã được kiểm định là 44.2%, không phải 38.4%. - Khẳng định b) đúng vì xác suất chọn được thùng hàng loại I là 48%. - Khẳng định c) đúng vì xác suất chọn được thùng hàng chưa kiểm định là 17.4%. - Khẳng định d) sai vì xác suất thùng hàng chưa kiểm định là thùng loại I (khoảng 55.17%) cao hơn xác suất thùng hàng chưa kiểm định là thùng loại II (khoảng 44.83%). Vậy, các khẳng định đúng là b) và c).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi