Câu 9:
Để giải bất phương trình \(2^x \leq 4\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cơ số giống nhau:
Ta nhận thấy rằng \(4\) có thể viết thành \(2^2\). Do đó, bất phương trình trở thành:
\[
2^x \leq 2^2
\]
2. So sánh các cơ số:
Vì cơ số \(2\) là số dương lớn hơn \(1\), nên hàm số \(2^x\) là hàm số đồng biến. Điều này có nghĩa là nếu \(2^x \leq 2^2\), thì \(x \leq 2\).
3. Kết luận tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2^x \leq 4\) là:
\[
(-\infty; 2]
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
A.~(-\infty; 2]
\]
Câu 10:
Cấp số nhân $(u_n)$ có số hạng đầu tiên $u_1 = 2$ và công bội $q = 3$.
Số hạng thứ 4 của cấp số nhân được tính theo công thức:
\[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \]
Áp dụng vào bài toán:
\[ u_4 = u_1 \cdot q^{4-1} \]
\[ u_4 = 2 \cdot 3^3 \]
\[ u_4 = 2 \cdot 27 \]
\[ u_4 = 54 \]
Vậy số hạng thứ 4 của cấp số nhân là 54.
Đáp án đúng là: B. 54.
Câu 11:
Để kiểm tra từng mệnh đề, chúng ta sẽ phân tích từng trường hợp:
A. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$
- $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ A đến B.
- $\overrightarrow{AD}$ là vectơ từ A đến D.
- $\overrightarrow{AA'}$ là vectơ từ A đến A'.
- $\overrightarrow{AC'}$ là vectơ từ A đến C'.
Trong hình lập phương, ta có:
- $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$ (vì AC là đường chéo của mặt đáy ABCD).
- $\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$ (vì AA' là cạnh đứng của hình lập phương).
Do đó, $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$. Mệnh đề này đúng.
B. $\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$
- $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ A đến C.
- $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ A đến B.
- $\overrightarrow{AD}$ là vectơ từ A đến D.
Trong hình lập phương, ta có:
- $\overrightarrow{AC}$ là đường chéo của mặt đáy ABCD.
- $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$ cũng là đường chéo của mặt đáy ABCD.
Do đó, $\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$. Mệnh đề này đúng.
C. $|\overrightarrow{AB}| = |\overrightarrow{CD}|$
- $|\overrightarrow{AB}|$ là độ dài cạnh AB.
- $|\overrightarrow{CD}|$ là độ dài cạnh CD.
Trong hình lập phương, tất cả các cạnh đều có cùng độ dài. Do đó, $|\overrightarrow{AB}| = |\overrightarrow{CD}|$. Mệnh đề này đúng.
D. $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$
- $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ A đến B.
- $\overrightarrow{CD}$ là vectơ từ C đến D.
Trong hình lập phương, AB và CD là hai cạnh song song nhưng không trùng nhau. Do đó, $\overrightarrow{AB} \neq \overrightarrow{CD}$. Mệnh đề này sai.
Vậy mệnh đề sai là:
D. $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$
Câu 12:
Để giải quyết câu hỏi về khoảng nghịch biến của hàm số dựa vào bảng xét dấu của đạo hàu, ta thực hiện các bước sau:
1. Xét dấu đạo hàu:
- Từ bảng xét dấu của đạo hàu, ta thấy rằng đạo hàu $f'(x)$ âm trên khoảng $(-3, 0)$.
2. Kết luận khoảng nghịch biến:
- Khi đạo hàu $f'(x)$ âm, hàm số $f(x)$ nghịch biến.
- Do đó, hàm số $f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-3, 0)$.
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~(-3;0). \]
Đáp án: $A.~(-3;0).$
---
Tiếp theo, ta sẽ giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm đúng sai:
Câu 1:
a) $f(-\frac{\pi}{2}) = \sin(2 \cdot (-\frac{\pi}{2})) - (-\frac{\pi}{2}) = \sin(-\pi) + \frac{\pi}{2} = 0 + \frac{\pi}{2} = \frac{\pi}{2}$
$f(\frac{\pi}{2}) = \sin(2 \cdot \frac{\pi}{2}) - \frac{\pi}{2} = \sin(\pi) - \frac{\pi}{2} = 0 - \frac{\pi}{2} = -\frac{\pi}{2}$
Đáp án: Đúng
b) Đạo hàu của hàm số $f(x) = \sin(2x) - x$ là:
$f'(x) = 2\cos(2x) - 1$
Đáp án: Sai
c) Giải phương trình $f'(x) = 0$:
$2\cos(2x) - 1 = 0$
$\cos(2x) = \frac{1}{2}$
$2x = \pm \frac{\pi}{3} + k\pi$, $k \in \mathbb{Z}$
$x = \pm \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2}$, $k \in \mathbb{Z}$
Trên đoạn $[-\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2}]$, nghiệm là $-\frac{\pi}{6}$ và $\frac{\pi}{6}$.
Đáp án: Đúng
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của $f(x)$ trên đoạn $[-\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2}]$:
- Tính $f(-\frac{\pi}{2}) = \frac{\pi}{2}$
- Tính $f(\frac{\pi}{2}) = -\frac{\pi}{2}$
- Tính $f(-\frac{\pi}{6}) = \sin(-\frac{\pi}{3}) + \frac{\pi}{6} = -\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\pi}{6}$
- Tính $f(\frac{\pi}{6}) = \sin(\frac{\pi}{3}) - \frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6}$
So sánh các giá trị trên, ta thấy giá trị nhỏ nhất là $-\frac{\pi}{2}$.
Đáp án: Đúng
Câu 2:
- Tốc độ ban đầu của ô tô là $v(t) = 5t$.
- Sau 6 giây, vận tốc của ô tô là $v(6) = 5 \cdot 6 = 30$ m/s.
- Ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc $a = -5$ m/s².
Đáp án: Đúng