Câu 1.
Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ .
Công thức nguyên hàm của hàm mũ là:
Trong đó, là cơ số của hàm mũ và là lôgarit tự nhiên của .
Áp dụng công thức này vào hàm số :
1. Xác định cơ số :
2. Tính lôgarit tự nhiên của cơ số :
3. Áp dụng công thức nguyên hàm:
Do đó, nguyên hàm của hàm số là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 2.
Để tính thể tích khối tròn xoay khi quay hình (H) quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định giới hạn của miền (H):
- Đồ thị hàm số cắt trục Ox tại điểm .
- Giới hạn của miền (H) là từ đến .
2. Tính thể tích khối tròn xoay:
- Thể tích khối tròn xoay khi quay một miền giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục Ox, và hai đường thẳng , quanh trục Ox được tính bằng công thức:
- Ở đây, , , và .
3. Áp dụng công thức:
4. Tính tích phân:
- Đầu tiên, ta mở rộng biểu thức :
- Tiếp theo, ta tính tích phân từng hạng tử:
5. Nhân với để tìm thể tích:
6. Kiểm tra lại đáp án:
- Ta thấy rằng đáp án đúng là , do đó có thể có sự nhầm lẫn trong quá trình tính toán. Ta kiểm tra lại các bước và thấy rằng:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3:
Trung vị của một tập dữ liệu là giá trị nằm ở giữa khi các giá trị được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Với 30 học sinh, trung vị sẽ là giá trị trung bình của hai giá trị ở vị trí thứ 15 và 16.
Ta xét các khoảng điểm:
- Khoảng [2;4) có 4 học sinh.
- Khoảng [4;6) có 8 học sinh.
- Khoảng [6;8) có 11 học sinh.
- Khoảng [8;10) có 7 học sinh.
Tổng số học sinh từ khoảng [2;4) và [4;6) là 4 + 8 = 12 học sinh. Như vậy, hai giá trị ở vị trí thứ 15 và 16 sẽ nằm trong khoảng [6;8).
Do đó, trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng [6;8).
Đáp án đúng là: C. [6;8).
Câu 4.
Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng :
- Tọa độ của điểm là .
- Tọa độ của điểm là .
Vectơ được tính như sau:
2. Lập phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương :
- Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương sẽ có phương trình chính tắc là:
Do đó, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua và song song với đường thẳng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 5.
Để tìm hệ số , , và sao cho hàm số có đồ thị như hình vẽ, chúng ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị.
1. Xác định dạng hàm số:
- Hàm số là một hàm hằng, tức là giá trị của không phụ thuộc vào biến . Điều này có nghĩa là đồ thị của nó sẽ là một đường thẳng song song với trục hoành.
2. Phân tích đồ thị:
- Từ hình vẽ, ta thấy rằng đồ thị của hàm số là một đường thẳng nằm trên trục hoành và cắt trục tung tại điểm .
3. Xác định giá trị của :
- Vì đồ thị cắt trục tung tại điểm , nên giá trị của hàm số phải bằng 1.
- Do đó, ta có phương trình:
- Giải phương trình này, ta được:
4. Kiểm tra các đáp án:
- Ta kiểm tra từng đáp án để xem liệu có bằng 2 hay không.
- Đáp án A: , ,
- Đáp án B: , ,
- Đáp án C: , ,
- Đáp án D: , ,
5. Kết luận:
- Chỉ có đáp án B thỏa mãn điều kiện .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 6.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Bất phương trình không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể vì hàm số mũ luôn có nghĩa với mọi giá trị của .
2. Phân tích và giải bất phương trình:
- Ta biết rằng .
- Để giải bất phương trình này, ta cần nhớ rằng . Do đó, khi .
3. Kết luận tập nghiệm:
- Từ phân tích trên, ta thấy rằng phải nhỏ hơn 0 để bất phương trình đúng.
- Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 7.
Phương trình mặt phẳng được cho là . Để tìm vector pháp tuyến của mặt phẳng này, ta chỉ cần lấy các hệ số của , , và trong phương trình đó.
Vector pháp tuyến của mặt phẳng sẽ có dạng , trong đó , , và lần lượt là các hệ số của , , và trong phương trình mặt phẳng.
Do đó, từ phương trình , ta có:
- Hệ số của là 2,
- Hệ số của là -1,
- Hệ số của là 1.
Vậy vector pháp tuyến của mặt phẳng là .
So sánh với các đáp án đã cho:
- Đáp án A: đúng.
- Đáp án B: sai vì hệ số của là -1, không phải 1.
- Đáp án C: sai vì hệ số của là 1, không phải 3.
- Đáp án D: sai vì các hệ số không đúng.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 8.
Trước tiên, ta xét các phát biểu về hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông và cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABCD).
1. Phát biểu 1: Các mặt bên của hình chóp S.ABCD đều là tam giác vuông.
- Vì SA vuông góc với đáy (ABCD), nên SA vuông góc với AB, AD, BC, và CD. Do đó, các tam giác SAB, SAC, SAD, và SBC đều là tam giác vuông tại A. Vậy phát biểu này đúng.
2. Phát biểu 2: Các đường chéo AC và BD của đáy hình vuông ABCD vuông góc với nhau.
- Trong hình vuông, các đường chéo luôn vuông góc với nhau. Vậy phát biểu này đúng.
3. Phát biểu 3: Các mặt bên của hình chóp S.ABCD đều là tam giác cân.
- Vì đáy ABCD là hình vuông, nên các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. Mặt khác, SA vuông góc với đáy, do đó các tam giác SAB, SAC, SAD, và SBC đều là tam giác cân tại đỉnh S. Vậy phát biểu này đúng.
4. Phát biểu 4: Các đường chéo AC và BD của đáy hình vuông ABCD bằng nhau.
- Trong hình vuông, các đường chéo luôn bằng nhau. Vậy phát biểu này đúng.
5. Phát biểu 5: Các đường thẳng SA, SB, SC, SD đều vuông góc với đáy (ABCD).
- Chỉ có SA vuông góc với đáy (ABCD). Các đường thẳng SB, SC, SD không vuông góc với đáy (ABCD). Vậy phát biểu này sai.
Do đó, phát biểu sai là phát biểu 5: Các đường thẳng SA, SB, SC, SD đều vuông góc với đáy (ABCD).