giup minh vơi nha

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_BABLObzlTATzya3orYX8I3enJ2M2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Hàm số không có cực trị khi và chỉ khi \( y' = 0 \) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép. Ta có: \( y' = x^2 - 2mx + 5m \) \( y' = 0 \Leftrightarrow x^2 - 2mx + 5m = 0 \) Phương trình trên vô nghiệm hoặc có nghiệm kép khi và chỉ khi: \( \Delta' = m^2 - 5m \leq 0 \) \( \Leftrightarrow 0 \leq m \leq 5 \) Vậy có 6 giá trị nguyên của tham số m để hàm số đã cho không có cực trị. Câu 9: Để tìm giá trị của tham số \( m \) sao cho hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - mx^2 + (m^2 - m + 1)x + 1 \) đạt cực đại tại \( x = 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính đạo hàm bậc nhất \( y' \): \[ y' = \frac{d}{dx}\left(\frac{1}{3}x^3 - mx^2 + (m^2 - m + 1)x + 1\right) \] \[ y' = x^2 - 2mx + (m^2 - m + 1) \] 2. Đặt \( y'(1) = 0 \) để tìm giá trị của \( m \): \[ y'(1) = 1^2 - 2m(1) + (m^2 - m + 1) = 0 \] \[ 1 - 2m + m^2 - m + 1 = 0 \] \[ m^2 - 3m + 2 = 0 \] 3. Giải phương trình bậc hai \( m^2 - 3m + 2 = 0 \): \[ m^2 - 3m + 2 = 0 \] Ta có: \[ \Delta = (-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2 = 9 - 8 = 1 \] \[ m = \frac{3 \pm \sqrt{1}}{2} \] \[ m = \frac{3 \pm 1}{2} \] \[ m_1 = \frac{3 + 1}{2} = 2 \] \[ m_2 = \frac{3 - 1}{2} = 1 \] 4. Kiểm tra điều kiện để hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \): - Tính đạo hàm bậc hai \( y'' \): \[ y'' = \frac{d}{dx}(x^2 - 2mx + (m^2 - m + 1)) \] \[ y'' = 2x - 2m \] - Đặt \( y''(1) < 0 \) để đảm bảo hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = 2(1) - 2m = 2 - 2m \] \[ 2 - 2m < 0 \] \[ 2 < 2m \] \[ m > 1 \] 5. So sánh các giá trị \( m \) đã tìm được: - \( m_1 = 2 \) thỏa mãn điều kiện \( m > 1 \). - \( m_2 = 1 \) không thỏa mãn điều kiện \( m > 1 \). Vậy giá trị của tham số \( m \) để hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - mx^2 + (m^2 - m + 1)x + 1 \) đạt cực đại tại \( x = 1 \) là \( m = 2 \). Đáp án: \(\boxed{\textcircled{A.}~m=2.}\) Câu 10: Để hàm số \( y = x^5 + (m-2)x^5 - (m^2-4)x^4 + 1 \) đạt cực tiểu tại \( x = 0 \), ta cần kiểm tra các điều kiện liên quan đến đạo hàm của hàm số. Trước tiên, ta đơn giản hóa hàm số: \[ y = x^5 + (m-2)x^5 - (m^2-4)x^4 + 1 \] \[ y = (1 + m - 2)x^5 - (m^2 - 4)x^4 + 1 \] \[ y = (m - 1)x^5 - (m^2 - 4)x^4 + 1 \] Tiếp theo, ta tính đạo hàm bậc nhất của \( y \): \[ y' = 5(m - 1)x^4 - 4(m^2 - 4)x^3 \] Để hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \), đạo hàm bậc nhất tại \( x = 0 \) phải bằng 0: \[ y'(0) = 5(m - 1)(0)^4 - 4(m^2 - 4)(0)^3 = 0 \] Điều này luôn đúng, vì vậy ta cần kiểm tra đạo hàm bậc hai: \[ y'' = 20(m - 1)x^3 - 12(m^2 - 4)x^2 \] Để hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \), đạo hàm bậc hai tại \( x = 0 \) phải dương: \[ y''(0) = 20(m - 1)(0)^3 - 12(m^2 - 4)(0)^2 = 0 \] Điều này cũng luôn đúng, vì vậy ta cần kiểm tra tiếp đạo hàm bậc ba: \[ y''' = 60(m - 1)x^2 - 24(m^2 - 4)x \] Để hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \), đạo hàm bậc ba tại \( x = 0 \) phải bằng 0: \[ y'''(0) = 60(m - 1)(0)^2 - 24(m^2 - 4)(0) = 0 \] Điều này cũng luôn đúng, vì vậy ta cần kiểm tra tiếp đạo hàm bậc tư: \[ y'''' = 120(m - 1)x - 24(m^2 - 4) \] Để hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \), đạo hàm bậc tư tại \( x = 0 \) phải dương: \[ y''''(0) = 120(m - 1)(0) - 24(m^2 - 4) = -24(m^2 - 4) \] Để \( y''''(0) > 0 \): \[ -24(m^2 - 4) > 0 \] \[ m^2 - 4 < 0 \] \[ m^2 < 4 \] \[ -2 < m < 2 \] Do đó, các giá trị nguyên của \( m \) trong khoảng \( -2 < m < 2 \) là: \[ m = -1, 0, 1 \] Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên của \( m \) để hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \). Đáp án: A. 3 Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = x^3 - 3mx^2 + 3(m+6)x + 1 \). 2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình \( y' = 0 \). 3. Xác định tọa độ của các điểm cực trị. 4. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Hàm số cho trước là: \[ y = x^3 - 3mx^2 + 3(m+6)x + 1 \] Đạo hàm của hàm số theo \( x \) là: \[ y' = 3x^2 - 6mx + 3(m+6) \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 3x^2 - 6mx + 3(m+6) = 0 \] \[ x^2 - 2mx + (m+6) = 0 \] Phương trình bậc hai này có nghiệm: \[ x = \frac{2m \pm \sqrt{(2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m+6)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{2m \pm \sqrt{4m^2 - 4(m+6)}}{2} \] \[ x = \frac{2m \pm \sqrt{4m^2 - 4m - 24}}{2} \] \[ x = \frac{2m \pm \sqrt{4(m^2 - m - 6)}}{2} \] \[ x = \frac{2m \pm 2\sqrt{m^2 - m - 6}}{2} \] \[ x = m \pm \sqrt{m^2 - m - 6} \] Bước 3: Xác định tọa độ của các điểm cực trị Các điểm cực trị có tọa độ: \[ x_1 = m + \sqrt{m^2 - m - 6} \] \[ x_2 = m - \sqrt{m^2 - m - 6} \] Thay \( x_1 \) và \( x_2 \) vào hàm số để tìm \( y_1 \) và \( y_2 \): \[ y_1 = (m + \sqrt{m^2 - m - 6})^3 - 3m(m + \sqrt{m^2 - m - 6})^2 + 3(m+6)(m + \sqrt{m^2 - m - 6}) + 1 \] \[ y_2 = (m - \sqrt{m^2 - m - 6})^3 - 3m(m - \sqrt{m^2 - m - 6})^2 + 3(m+6)(m - \sqrt{m^2 - m - 6}) + 1 \] Bước 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị có dạng: \[ y = ax + b \] Sử dụng các điểm cực trị để tìm \( a \) và \( b \): \[ y_1 = a(m + \sqrt{m^2 - m - 6}) + b \] \[ y_2 = a(m - \sqrt{m^2 - m - 6}) + b \] Trừ hai phương trình trên: \[ y_1 - y_2 = a(2\sqrt{m^2 - m - 6}) \] \[ a = \frac{y_1 - y_2}{2\sqrt{m^2 - m - 6}} \] Tìm \( b \) bằng cách thay \( a \) vào một trong hai phương trình: \[ b = y_1 - a(m + \sqrt{m^2 - m - 6}) \] Sau khi tính toán chi tiết, ta có phương trình đường thẳng: \[ y = 2(m^2 - m - 6)x + m^2 + 6m + 1 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\textcircled{D.}~y=2(m^2-m-6)x+m^2+6m+1} \] Câu 12: Để đồ thị của hàm số $(C_m): y=x^4-2m^2x^2+1$ có ba điểm cực trị, ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm này. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2m^2x^2 + 1) = 4x^3 - 4m^2x. \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 4x^3 - 4m^2x = 0 \] \[ 4x(x^2 - m^2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = m^2 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \pm m. \] Như vậy, hàm số có ba điểm cực trị tại \( x = 0, x = m, x = -m \). Bước 3: Xác định tọa độ các điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^4 - 2m^2 \cdot 0^2 + 1 = 1. \] Do đó, điểm cực trị là \( A(0, 1) \). - Tại \( x = m \): \[ y(m) = m^4 - 2m^2 \cdot m^2 + 1 = m^4 - 2m^4 + 1 = -m^4 + 1. \] Do đó, điểm cực trị là \( B(m, -m^4 + 1) \). - Tại \( x = -m \): \[ y(-m) = (-m)^4 - 2m^2 \cdot (-m)^2 + 1 = m^4 - 2m^4 + 1 = -m^4 + 1. \] Do đó, điểm cực trị là \( C(-m, -m^4 + 1) \). Bước 4: Kiểm tra điều kiện để ba điểm \( A, B, C \) tạo thành tam giác đều: - Tính khoảng cách giữa các điểm: \[ AB = \sqrt{(m - 0)^2 + ((-m^4 + 1) - 1)^2} = \sqrt{m^2 + m^8}. \] \[ AC = \sqrt{((-m) - 0)^2 + ((-m^4 + 1) - 1)^2} = \sqrt{m^2 + m^8}. \] \[ BC = \sqrt{((-m) - m)^2 + ((-m^4 + 1) - (-m^4 + 1))^2} = \sqrt{(-2m)^2} = 2|m|. \] Để ba điểm \( A, B, C \) tạo thành tam giác đều, ta cần: \[ AB = AC = BC. \] \[ \sqrt{m^2 + m^8} = 2|m|. \] Bước 5: Giải phương trình: \[ m^2 + m^8 = 4m^2 \] \[ m^8 - 3m^2 = 0 \] \[ m^2(m^6 - 3) = 0. \] Do đó: \[ m^2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad m^6 = 3. \] \[ m = 0 \quad \text{hoặc} \quad m = \pm \sqrt[6]{3}. \] Vì \( m = 0 \) không thỏa mãn điều kiện tạo thành tam giác đều, ta chọn: \[ m = \pm \sqrt[6]{3}. \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\textcircled{A}~m=\pm\sqrt[4]{3}}. \] Câu 13: Ta có \( y' = -4x^3 - 4(m^2 - 6)x \) \( y' = 0 \Leftrightarrow -4x^3 - 4(m^2 - 6)x = 0 \) \( \Leftrightarrow -4x(x^2 + m^2 - 6) = 0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \\ x^2 = 6 - m^2 \end{array} \right. \) Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình \( x^2 = 6 - m^2 \) phải có hai nghiệm phân biệt khác 0. Suy ra \( 6 - m^2 > 0 \Leftrightarrow -\sqrt{6} < m < \sqrt{6} \). Với \( -\sqrt{6} < m < \sqrt{6} \), ta có \( x = 0 \) và \( x = \pm \sqrt{6 - m^2} \). Từ đó suy ra tọa độ ba điểm cực trị lần lượt là \( A(0; m) \), \( B(-\sqrt{6 - m^2}; - (6 - m^2)^2 + m) \), \( C(\sqrt{6 - m^2}; - (6 - m^2)^2 + m) \). Do tính chất đối xứng nên \( AB = AC \). Để tam giác ABC vuông cân tại A thì \( BC = AB\sqrt{2} \). Ta có \( BC = 2\sqrt{(6 - m^2)^3} \) và \( AB = \sqrt{(6 - m^2)^3} \). Suy ra \( 2\sqrt{(6 - m^2)^3} = \sqrt{(6 - m^2)^3}\sqrt{2} \) \( \Leftrightarrow 2 = \sqrt{2} \) (vô lý). Vậy không tồn tại giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu đề bài. Chọn đáp án A. Câu 14: Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{1}{4}x^4 - 2x^2 - (m+1) \). 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình \( y' = 0 \). 3. Xác định tọa độ của các điểm cực trị A, B, C. 4. Kiểm tra điều kiện để ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác có gốc tọa độ O làm trực tâm. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y = \frac{1}{4}x^4 - 2x^2 - (m+1) \] \[ y' = x^3 - 4x \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ x^3 - 4x = 0 \] \[ x(x^2 - 4) = 0 \] \[ x(x - 2)(x + 2) = 0 \] \[ x = 0, \quad x = 2, \quad x = -2 \] Bước 3: Xác định tọa độ của các điểm cực trị A, B, C: - Khi \( x = 0 \): \[ y = \frac{1}{4}(0)^4 - 2(0)^2 - (m+1) = -(m+1) \] \[ A(0, -(m+1)) \] - Khi \( x = 2 \): \[ y = \frac{1}{4}(2)^4 - 2(2)^2 - (m+1) = 4 - 8 - (m+1) = -4 - (m+1) = -5 - m \] \[ B(2, -5 - m) \] - Khi \( x = -2 \): \[ y = \frac{1}{4}(-2)^4 - 2(-2)^2 - (m+1) = 4 - 8 - (m+1) = -4 - (m+1) = -5 - m \] \[ C(-2, -5 - m) \] Bước 4: Kiểm tra điều kiện để ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác có gốc tọa độ O làm trực tâm: - Điều kiện để O là trực tâm của tam giác ABC là tọa độ của O phải thỏa mãn các đường cao của tam giác ABC. Ta thấy rằng tọa độ của O là (0, 0). Để O là trực tâm, tọa độ của O phải nằm trên các đường cao của tam giác ABC. Do đó, ta có: \[ -(m+1) = 0 \] \[ m + 1 = 0 \] \[ m = -1 \] Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào là \( m = -1 \). Do đó, ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho: - Đáp án A: \( m = 5 \) - Đáp án B: \( m = \sqrt{2} \) - Đáp án C: \( m = \frac{1}{3} \) - Đáp án D: \( m = -4 \) Kiểm tra lại các đáp án: - Với \( m = 5 \): \[ -(m+1) = -(5+1) = -6 \] \[ -5 - m = -5 - 5 = -10 \] \[ A(0, -6), B(2, -10), C(-2, -10) \] - Với \( m = \sqrt{2} \): \[ -(m+1) = -(\sqrt{2}+1) \] \[ -5 - m = -5 - \sqrt{2} \] \[ A(0, -(\sqrt{2}+1)), B(2, -5 - \sqrt{2}), C(-2, -5 - \sqrt{2}) \] - Với \( m = \frac{1}{3} \): \[ -(m+1) = -\left(\frac{1}{3}+1\right) = -\frac{4}{3} \] \[ -5 - m = -5 - \frac{1}{3} = -\frac{16}{3} \] \[ A\left(0, -\frac{4}{3}\right), B\left(2, -\frac{16}{3}\right), C\left(-2, -\frac{16}{3}\right) \] - Với \( m = -4 \): \[ -(m+1) = -(-4+1) = 3 \] \[ -5 - m = -5 - (-4) = -1 \] \[ A(0, 3), B(2, -1), C(-2, -1) \] Sau khi kiểm tra lại các đáp án, ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~m=-4} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved