Trả lời câu hỏi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thanh Huy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: a) Vận tốc của vật triệt tiêu tại thời điểm t=3s. Giải: Ta có công thức vận tốc của vật là \( v(t) = -9,81t + 29,43 \). Để tìm thời điểm vận tốc của vật triệt tiêu, ta giải phương trình: \[ -9,81t + 29,43 = 0 \] \[ -9,81t = -29,43 \] \[ t = \frac{-29,43}{-9,81} \] \[ t = 3 \text{ giây} \] Vậy, vận tốc của vật triệt tiêu tại thời điểm \( t = 3 \) giây. b) Hàm số \( h(t) = -4,985t^2 + 29,43t \). Giải: Hàm số \( h(t) \) mô tả độ cao của vật theo thời gian \( t \). Ta biết rằng \( h(t) \) là tích phân của \( v(t) \): \[ h(t) = \int v(t) \, dt = \int (-9,81t + 29,43) \, dt \] \[ h(t) = -\frac{9,81}{2}t^2 + 29,43t + C \] \[ h(t) = -4,905t^2 + 29,43t + C \] Do vật được ném từ độ cao 300 m, ta có \( h(0) = 300 \): \[ h(0) = -4,905(0)^2 + 29,43(0) + C = 300 \] \[ C = 300 \] Vậy, hàm số \( h(t) \) là: \[ h(t) = -4,905t^2 + 29,43t + 300 \] c) Vật đạt độ cao lớn nhất là 344(m) (làm tròn đến hàng đơn vị). Giải: Độ cao lớn nhất của vật xảy ra khi vận tốc của nó bằng 0, tức là tại \( t = 3 \) giây. Thay \( t = 3 \) vào hàm số \( h(t) \): \[ h(3) = -4,905(3)^2 + 29,43(3) + 300 \] \[ h(3) = -4,905(9) + 29,43(3) + 300 \] \[ h(3) = -44,145 + 88,29 + 300 \] \[ h(3) = 344,145 \] Làm tròn đến hàng đơn vị, ta có: \[ h(3) \approx 344 \text{ mét} \] Vậy, vật đạt độ cao lớn nhất là 344 mét. d) Sau 11 s tính từ lúc ném thì vật đó chạm đất (làm tròn đến hàng đơn vị). Giải: Vật chạm đất khi \( h(t) = 0 \). Ta giải phương trình: \[ -4,905t^2 + 29,43t + 300 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( at^2 + bt + c = 0 \): \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \( a = -4,905 \), \( b = 29,43 \), và \( c = 300 \): \[ t = \frac{-29,43 \pm \sqrt{(29,43)^2 - 4(-4,905)(300)}}{2(-4,905)} \] \[ t = \frac{-29,43 \pm \sqrt{866,1249 + 5886}}{-9,81} \] \[ t = \frac{-29,43 \pm \sqrt{6752,1249}}{-9,81} \] \[ t = \frac{-29,43 \pm 82,17}{-9,81} \] Ta chọn nghiệm dương: \[ t = \frac{-29,43 + 82,17}{-9,81} \] \[ t = \frac{52,74}{-9,81} \] \[ t \approx 11 \text{ giây} \] Vậy, sau 11 giây tính từ lúc ném thì vật đó chạm đất. Câu 15: a) Số viên bi màu đỏ có đánh số là: \[ 50 \times 60\% = 50 \times 0,6 = 30 \text{ (viên)} \] b) Số viên bi màu vàng không đánh số là: \[ 30 \times (1 - 50\%) = 30 \times 0,5 = 15 \text{ (viên)} \] c) Tổng số viên bi có đánh số là: \[ 30 + 15 = 45 \text{ (viên)} \] Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là: \[ P = \frac{\text{Số viên bi có đánh số}}{\text{Tổng số viên bi}} = \frac{45}{80} = \frac{9}{16} \] Tuy nhiên, đề bài yêu cầu xác suất là \(\frac{3}{5}\). Ta kiểm tra lại: \[ \frac{45}{80} = \frac{9}{16} \neq \frac{3}{5} \] Do đó, câu c) là sai. Xác suất đúng là \(\frac{9}{16}\). Đáp số: a) 30 viên bi màu đỏ có đánh số. b) 15 viên bi màu vàng không đánh số. c) Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là \(\frac{9}{16}\). Câu 16: Để giải quyết các câu hỏi này, ta cần phân tích từng phần một cách chi tiết. a) Tọa độ của điểm A là \((4;0;0)\). Quan sát hình vẽ, điểm A nằm trên trục Ox. Từ hình chiếu, ta thấy A có tọa độ \(x = 4\), \(y = 0\), \(z = 0\). Do đó, tọa độ của điểm A là \((4;0;0)\). b) Tọa độ của véctơ \(\overrightarrow{AH}\) là \((4;5;3)\). Để tìm tọa độ của véctơ \(\overrightarrow{AH}\), ta cần biết tọa độ của điểm H. Từ hình vẽ, điểm H có tọa độ \((0;5;3)\). Tọa độ của \(\overrightarrow{AH}\) được tính bằng cách lấy tọa độ điểm H trừ đi tọa độ điểm A: \[ \overrightarrow{AH} = (0 - 4; 5 - 0; 3 - 0) = (-4; 5; 3) \] Vậy, tọa độ của \(\overrightarrow{AH}\) là \((-4;5;3)\), không phải \((4;5;3)\). Do đó, thông tin này không chính xác. c) Tích vô hướng của \(\overrightarrow{AH}\) và \(\overrightarrow{AF}\) bằng 3. Đầu tiên, ta cần tìm tọa độ của điểm F. Từ hình vẽ, điểm F có tọa độ \((4;5;0)\). Tọa độ của \(\overrightarrow{AF}\) là: \[ \overrightarrow{AF} = (4 - 4; 5 - 0; 0 - 0) = (0; 5; 0) \] Tích vô hướng của \(\overrightarrow{AH}\) và \(\overrightarrow{AF}\) là: \[ \overrightarrow{AH} \cdot \overrightarrow{AF} = (-4) \cdot 0 + 5 \cdot 5 + 3 \cdot 0 = 0 + 25 + 0 = 25 \] Vậy, tích vô hướng của \(\overrightarrow{AH}\) và \(\overrightarrow{AF}\) là 25, không phải 3. Do đó, thông tin này cũng không chính xác. Kết luận - a) Đúng: Tọa độ của điểm A là \((4;0;0)\). - b) Sai: Tọa độ của \(\overrightarrow{AH}\) là \((-4;5;3)\). - c) Sai: Tích vô hướng của \(\overrightarrow{AH}\) và \(\overrightarrow{AF}\) là 25.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved