nêu cấc cách giải hệ phương trình nâng cao

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sabo(サボ)
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Các cách giải hệ phương trình nâng cao: 1. Phương pháp thế: - Giải một trong hai phương trình để tìm một biến theo biến còn lại. - Thay giá trị của biến đã tìm được vào phương trình còn lại để tìm giá trị của biến còn lại. - Kiểm tra nghiệm tìm được. 2. Phương pháp cộng đại số: - Nhân hai vế của một hoặc cả hai phương trình với các hằng số sao cho hệ số của một biến trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. - Cộng hoặc trừ hai phương trình để loại bỏ một biến. - Giải phương trình một biến để tìm giá trị của biến đó. - Thay giá trị của biến đã tìm được vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của biến còn lại. - Kiểm tra nghiệm tìm được. 3. Phương pháp đồ thị: - Vẽ đồ thị của hai phương trình trên cùng một mặt phẳng tọa độ. - Tìm giao điểm của hai đường thẳng. - Kiểm tra nghiệm tìm được. 4. Phương pháp ma trận: - Viết hệ phương trình dưới dạng ma trận. - Sử dụng phép nhân ma trận để tìm nghiệm của hệ phương trình. - Kiểm tra nghiệm tìm được. 5. Phương pháp Cramer: - Tính định thức của ma trận hệ số. - Tính định thức của ma trận thay thế. - Tìm nghiệm của hệ phương trình bằng công thức Cramer. - Kiểm tra nghiệm tìm được. Lưu ý: Các phương pháp trên đều có thể áp dụng cho hệ phương trình tuyến tính hai biến. Đối với hệ phương trình phi tuyến hoặc hệ phương trình nhiều biến, cần sử dụng các phương pháp khác phù hợp với trình độ lớp 9.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Lan huongg

26/06/2025

Sabo(サボ)

. Phương pháp thế

Giải một phương trình để rút một ẩn theo ẩn còn lại, sau đó thế vào phương trình kia.

Áp dụng: Khi một trong hai phương trình dễ rút ẩn.

Ví dụ:

Hệ phương trình:

x + y =

x² + y² =

→ Rút x = − y, thế vào phương trình thứ hai.

. Phương pháp cộng – trừ

Cộng hoặc trừ hai phương trình để khử một ẩn.

Áp dụng: Khi hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.

Ví dụ:

x + y =

x − y =

→ Trừ hai phương trình để khử x.

. Phương pháp đặt ẩn phụ

Đặt biểu thức phức tạp (chẳng hạn x + /x hoặc x² + y²) là ẩn phụ để đơn giản hóa hệ phương trình.

Áp dụng: Khi hệ có các biểu thức đặc biệt lặp lại.

Ví dụ:

x + /x =

x² + /x² = ?

→ Đặt t = x + 1/x, sau đó khai triển t².

. Phân tích và nhóm biểu thức

Nhóm các hạng tử có chung biến, sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn hoặc phân tích đa thức.

Áp dụng: Khi hệ có bậc cao hoặc dạng tích.

Ví dụ:

x² − xy(y + ) =

→ Nhóm: x² − xy(y + ) = → x(x − y(y + )) =

. Sử dụng tính đối xứng – phản xứng

Khai thác các đặc điểm đối xứng giữa hai biến để biến đổi hệ.

Áp dụng: Khi hệ có cấu trúc như x + y và xy, hoặc hai phương trình tương tự nhau.

Ví dụ:

x + y =

x² + y² =

→ Dùng công thức (x + y)² = x² + y² + xy để tìm xy.

. Phương pháp hình học

Chuyển hệ phương trình thành các đồ thị (đường thẳng, parabol...) để tìm giao điểm.

Áp dụng: Khi có thể biểu diễn hình học các phương trình.

Ví dụ:

y = x²

x + y = 4

→ Thế y = x² vào phương trình thứ hai: x + x² = .

. Đánh giá và thử nghiệm

Dùng thử các giá trị nguyên hợp lý để tìm nghiệm đúng.

Áp dụng: Khi hệ có điều kiện rõ ràng hoặc nghiệm nguyên nhỏ.

. Biến đổi tổng – tích

Nếu biết x + y và xy, có thể chuyển thành phương trình bậc hai.

Áp dụng: Khi đề cho tổng và tích của hai biến.

Ví dụ:

x + y = , xy =

→ Lập phương trình: t² − t + = → tìm t là x hoặc y

. Sử dụng bất đẳng thức

Dùng các bất đẳng thức cơ bản để loại trừ nghiệm không thỏa mãn.

Áp dụng: Khi đề bài có yêu cầu so sánh, tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
Quỳnh Anh

26/06/2025

Sabo(サボ)

Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình ở lớp 9, bao gồm phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và phương pháp đặt ẩn phụ. Ngoài ra, còn có các phương pháp khác như sử dụng tính chất đối xứng, hoán vị, hoặc đánh giá bằng bất đẳng thức cho các hệ phương trình đặc biệt

1. Phương pháp thế:

2. Phương pháp cộng đại số:

3. Phương pháp đặt ẩn phụ:

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi