Câu 7:
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích các vectơ trong hình lăng trụ.
1. Xét vectơ :
- Vectơ là vectơ từ điểm B đến điểm A.
2. Xét vectơ :
- Vectơ là vectơ từ điểm đến điểm .
3. Tổng của hai vectơ :
- Khi cộng hai vectơ này, ta có thể hình dung như việc di chuyển từ B đến A, sau đó từ đến .
4. Xét các đáp án:
- A. : Sai, vì không liên quan trực tiếp đến đường đi từ B đến A và từ đến .
- B. : Sai, vì chỉ là vectơ từ B đến C.
- C. : Sai, vì là vectơ từ đến A, không liên quan đến tổng hai vectơ đã cho.
- D. : Đúng, vì khi di chuyển từ B đến A, sau đó từ đến , ta có thể hình dung như di chuyển từ B đến .
Vậy, phát biểu đúng là D. .
Câu 8:
Để tìm giá trị của trong cấp số cộng có và công sai , ta sử dụng công thức tổng quát của cấp số cộng:
Trong đó:
- là số hạng đầu tiên,
- là công sai,
- là vị trí của số hạng cần tìm.
Áp dụng vào bài toán này để tìm :
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là: C. -8.
Câu 9:
Để xác định đường thẳng song song với mặt phẳng nào, ta cần xem xét các mặt phẳng đã cho:
1. Mặt phẳng :
- Đường thẳng không nằm trong mặt phẳng này.
- không song song với bất kỳ đường thẳng nào trong mặt phẳng .
2. Mặt phẳng :
- Đường thẳng không nằm trong mặt phẳng này.
- không song song với bất kỳ đường thẳng nào trong mặt phẳng .
3. Mặt phẳng :
- Đường thẳng không nằm trong mặt phẳng này.
- không song song với bất kỳ đường thẳng nào trong mặt phẳng .
4. Mặt phẳng :
- Đường thẳng song song với mặt phẳng này vì song song với và không cắt mặt phẳng .
Vậy, đường thẳng song song với mặt phẳng .
Đáp án đúng là: .
Câu 10:
Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng , ta cần xác định vectơ chỉ phương từ phương trình tham số của đường thẳng.
Phương trình đường thẳng được cho dưới dạng:
Từ phương trình này, ta có thể viết lại dưới dạng tham số:
Với là tham số. Từ đây, ta thấy rằng vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng là .
Vậy đáp án đúng là .
Câu 11:
Để tính thể tích của khối chóp , ta cần sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp:
Trong đó, chiều cao của hình chóp là đoạn thẳng , và diện tích đáy là diện tích của tam giác .
Bước 1: Tính diện tích đáy
Tam giác vuông tại với và . Do đó, diện tích của tam giác được tính bằng:
Bước 2: Xác định chiều cao của hình chóp
Chiều cao của hình chóp là đoạn thẳng , và ta đã biết .
Bước 3: Tính thể tích của khối chóp
Áp dụng công thức tính thể tích:
Vậy, thể tích của khối chóp là 10. Đáp án đúng là D. 10.
Câu 12:
Để giải phương trình , chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Biểu thức bên trong logarit phải dương:
- Giải bất phương trình này:
2. Giải phương trình:
- Ta có phương trình
- Chuyển đổi từ dạng logarit sang dạng mũ:
- Tính giá trị của :
- Do đó:
- Giải phương trình này để tìm :
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Kiểm tra có thỏa mãn điều kiện hay không:
- Điều kiện này đúng, nên là nghiệm của phương trình.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án:
Câu 1:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm tọa độ của điểm B
1. Tìm vectơ đơn vị :
Vectơ có độ dài bằng 1, tức là . Do đó, ta có phương trình:
2. Góc giữa và các vectơ đơn vị:
- Góc giữa và là , do đó:
- Góc giữa và là , do đó:
- Góc giữa và là , do đó:
3. Kiểm tra điều kiện :
Thay các giá trị vào phương trình:
Điều này thỏa mãn điều kiện .
Bước 2: Phương trình đường thẳng AB
1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB:
Vectơ cùng hướng với , do đó vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là .
2. Phương trình tham số của đường thẳng AB:
Điểm A có tọa độ , do đó phương trình tham số của đường thẳng AB là:
3. Phương trình chính tắc của đường thẳng AB:
Từ phương trình tham số, ta có phương trình chính tắc:
Vậy phương trình đường thẳng AB là .